#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc giảm đau, kháng viêm Celebrex 200mg | Hộp 30 viên
Thuốc giảm đau, kháng viêm Celebrex 200mg | Hộp 30 viên
Thuốc giảm đau, kháng viêm Celebrex 200mg | Hộp 30 viên
Thuốc giảm đau, kháng viêm Celebrex 200mg | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc giảm đau, kháng viêm Celebrex 200mg | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Celebrex 200mg


Thành phần

celecoxib 200mg


Công dụng

Giảm đau, kháng viêm


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Pfizer


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Celebrex 200mg là thuốc gì?

Celebrex 200mg có thành phần chính là celecoxib 200mg là thuốc giảm đau, kháng viêm thuộc nhóm NASAID có tác dụng điều trị các bệnh như: thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, giảm đau cấp tính,…

Celebrex 200mg được sản xuất bởi Pfizer, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc giảm đau, kháng viêm celebrex 200mg
Thuốc giảm đau, kháng viêm celebrex 200mg

Thành phần của Celebrex 200mg

  • Hoạt chất: celecoxib 200mg .
  • Tá dược: Viên nang chứa lactose monohyđrat, natri lauryl sulfat, povidon K30, natri croscarmellose, magnesi stearat. Vỏ nang chứa gelatin, nước tinh khiết, natri lauryl sulfat, silic dioxid keo, titan dioxid; mực in chứa sắt oxid E172, shellac.
Thành phần thuốc giảm đau, kháng viêm celebrex 200mg
Thành phần thuốc giảm đau, kháng viêm celebrex 200mg

Công dụng của Celebrex 200mg (Chỉ định)

  • Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (Osteoarthritis, OA) và viêm khớp dạng thấp (Rheumatois arthritis, RA).
  • Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp (Ankylosing spondylitis, AS)
  • Kiểm soát đau cấp tính
  • Điều trị thống kinh nguyên phát.
Công dụng thuốc giảm đau, kháng viêm celebrex 200mg
Công dụng thuốc giảm đau, kháng viêm celebrex 200mg

Liều dùng của Celebrex 200mg

  • Viên nang Celecoxib, với liều dùng đến 200mg, 2 lần/ngày có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
  • Các nguy cơ trên tim mạch của celecoxib có thể tăng theo liều và thời gian dùng thuốc, nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể.

Người lớn

  • Điều trị triệu chứng trong thoái hóa khớp (OA): liều khuyến nghị của celecoxib là 200mg dùng liều đơn hoặc 100mg, 2 lần mỗi ngày.
  • Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp (RA): liều khuyến nghị của celecoxib là 100mg hoặc 200mg 2 lần mỗi ngày.
  • Viêm cột sống dính khớp (AS): liều khuyến nghị của celecoxib là 200mg dùng liều đơn hoặc 100mg dùng 2 lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân có thể đạt hiệu quả điều trị tốt hơn nếu dùng tổng liều mỗi ngày 400mg.
  • Kiểm soát đau cấp tính: liều khuyến nghị khởi đầu của celecoxib là 400mg, dùng tiếp theo liều 200mg nếu cần trong ngày đầu tiên. Trong các ngày tiếp theo, liều khuyến nghị là 200mg 2 lần mỗi ngày khi cần.
  • Điều trị đau bụng kinh nguyên phát: liều khuyến nghị khởi đầu của celecoxib là 400mg, tiếp theo với liều bổ sung 200mg trong ngày đầu tiên nếu cần. Trong các ngày tiếp theo, liều khuyến nghị là 200mg 2 lần mỗi ngày khi cần.

Người cao tuổi

Nhìn chung không phải điều chỉnh liều. Tuy nhiên, với các bệnh nhân cao tuổi có cân nặng duới 50kg, nên bắt đầu điều trị với liều khuyến nghị thấp nhất.

Suy gan: Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan nhẹ. Dùng celecoxib theo liều bằng một nửa liều khuyến cáo cho các bệnh nhân viêm khớp hoặc bị đau trong suy gan vừa.

Suy thận: Không cần chỉnh liều với các bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Celecoxib chống chỉ định đối với:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulfonamid.
  • Các bệnh nhân có tiền sử hen, mề đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng acid acetylsalicylic (ASA [aspirin]) hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác (các NSAID), bao gồm các thuốc ức chế đặc hiệu cyclooxygenase – 2 (COX-2) khác.
  • Điều trị đau trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo (CABG).

Lưu ý khi sử dụng Celebrex 200mg (Cảnh báo và thận trọng)

Các tác động trên tim mạch

  • Huyết khối tim mạch
  • Celecoxib không phải là một chất thay thế cho acid acetylsalicylic trong dự phòng các bệnh tắc nghẽn huyết khối tim mạch.
  • Tăng huyết áp
  • Ứ dịch và phù.

Các tác động trên đường tiêu hóa

  • Thủng đường tiêu hóa trên và dưới, loét hoặc chảy máu đã xảy ra với các bệnh nhân dùng celecoxib. Những bệnh nhân có nguy cơ cao nhất bị những biến chứng đường tiêu hóa loại này khi dùng các thuốc NSAID bao gồm: người cao tuổi, bệnh nhân bị các bệnh tim mạch, bệnh nhân đang dùng aspirin, các glucocorticoid hoặc các NSAID khác.

Các tác động trên thận

  • Các NSAID bao gồm celecoxib có thể gây độc cho thận. Bệnh nhân có nguy cơ nhiễm độc thận cao nhất là người suy chức năng thận, suy tim, suy chức năng gan và người cao tuổi. Cần theo dõi cẩn thận những bệnh nhân này khi điều trị bằng celecoxib.
  • Cần thận trọng khi bắt đầu điều trị cho bệnh nhân bị mất nước. Trước tiên nên bù nước cho bệnh nhân rồi mới bắt đầu điều trị bằng celecoxib.

Bệnh thận tiến triển

  • Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận ở bệnh nhân bị bệnh thận tiến triển dùng celecoxib

Phản ứng phản vệ

  • Cũng như các thuốc NSAID nói chung, các phản ứng phản vệ đã xảy ra trên các bệnh nhân dùng celecoxib (xem phần Chống chỉ định).

Các phản ứng nghiêm trọng trên da

  •  Viêm da tróc vẩy, hội chứng Steven-Johnson, và hoại tử biểu bì nhiễm độc, đã được báo cáo nhưng rất hiếm gặp trong sử dụng celecoxib.

Các tác động trên gan

  • Không sử dụng celecoxib trên các bệnh nhân suy gan nặng. Celecoxib cần được sử dụng thận trọng trên các bệnh nhân suy gan vừa (Child – Pugh nhóm B), và nên bắt đầu với liều bằng một nửa liều khuyến cáo (xem phần Liều dùng và cách dùng).
  • Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng hiếm gặp trên gan, bao gồm viêm gan kịch phát (một số trường hợp gây tử vong), hoại tử gan và suy gan (một số trường hợp gây tử vong hoặc cần phải ghép gan) đã được báo cáo với celecoxib.
  • Bệnh nhân có các triệu chứng và/hoặc dấu hiệu của suy gan hoặc người có xét nghiệm chức năng gan bất thường cần được theo dõi chặt chẽ về các dấu hiệu phát triển phản ứng trên gan trầm trọng hơn trong quá trình điều trị với celecoxib.

Sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu đường uống

  • Việc sử dụng đồng thời các NSAID với thuốc chống đông máu đường uống làm tăng nguy cơ xuất huyết và cần được sử dụng thận trọng. Các thuốc chống đông máu đường uống bao gồm các thuốc dạng warfarin/coumarin và các thuốc chống đông máu đường uống thế hệ mới (ví dụ: apixaban, dabigatran và rivaroxaban).

Tổng quan

  • Với tác dụng giảm viêm, celecoxib có thể làm mờ các dấu hiệu chẩn đoán, ví dụ như triệu chứng sốt trong chẩn đoán nhiễm trùng.
  • Cần tránh dùng đồng thời celecoxib với một thuốc NSAID không phải aspirin.

Ức chế CYP 2D6

  • Celecoxib cho thấy có khả năng ức chế CYP2D6 ở mức trung bình. Đối với những thuốc được chuyển hóa bởi CYP2D6, có thể cần phải giảm liều trong thời gian bắt đầu điều trị bằng celecoxib hoặc tăng liều khi ngưng điều trị bằng celecoxib.

Tác dụng không mong muốn của Celebrex 200mg (Tác dụng phụ)

  • Rối loạn tiêu hóa: có cảm giác buồn nôn và nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy bụng khó tiêu. Có thể gây xuất huyết tiêu hóa nhưng tác dụng phụ này rất hiếm gặp.
  • Rối loạn thần kinh: đau đầu, chóng mặt, lo lắng, mất ngủ.
  • Rối loạn bài tiết: tiểu nhiều hoặc không muốn đi tiểu
  • Ảnh hưởng đến thị lực: giảm hoặc mất cân bằng thị lực
  • Phản ứng quá mẫn với thuốc: phát ban đỏ, đau họng, sốt, đau bỏng ở mắt gây phồng rộp và bong tróc.
  • Một số tác dụng phụ khác: nổi mề đay, khó thở, suy nhược cơ thể, đau tức ngực, ho ra máu, tăng huyết áp, suy tim, …

Tương tác với các thuốc khác

  • Celebrex có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế men chuyển.
  • Fluconazole làm tăng nồng độ của celecoxib trong huyết tương gấp hai lần vì vậy Celebrex nên được kê đơn với liều khuyến cáo thấp nhất ở bệnh nhân đang dùng fluconazole.

Bảo quản

  • Bảo quản dưới 30°C. Lượng thuốc hòa tan trong nước sinh tố táo, cháo, sữa chua ổn định trong tối đa 6 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh (2 – 8°C).
  • Không được bảo quản lượng thuốc trộn lẫn trong chuối nghiền nát trong tủ lạnh mà phải uống luôn.

Lái xe

Chưa có nghiên cứu về tác động của celecoxib trên khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng dựa trên các đặc tính dược lực học và mô tả tổng quát về an toàn, có thể không có ảnh hưởng.

Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng Celebrex 200mg được không?

  • Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng celecoxib khi mang thai nếu lợi ích có thể có đối với người mẹ vượt trội nguy cơ tiềm tàng đối với thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Tùy theo lợi ích của thuốc với người mẹ, nên cân nhắc ngừng thuốc hay ngừng cho con bú.

Đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên nang.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều Celebrex 200mg

  • Dùng liều đơn 1200mg hoặc đa liều với tổng liều là 1200mg/ngày trên người khỏe mạnh không cho thấy tác dụng không mong muốn nào có ý nghĩa về mặt lâm sàng.
  • Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên có các biện pháp hỗ trợ về y tế thích hợp. Thẩm phân máu không phải là biện pháp hiệu quả để loại bỏ thuốc vì thuốc liên kết mạnh với protein.

Mua Celebrex 200mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay Celebrex 200mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc giảm đau kháng viêm Dolfenal l Hộp 100 viên

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)