#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị cảm cúm Ameflu Night Time | Hộp 100 viên
Thuốc trị cảm cúm Ameflu Night Time | Hộp 100 viên
Thuốc trị cảm cúm Ameflu Night Time | Hộp 100 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị cảm cúm Ameflu Night Time | Hộp 100 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Ameflu Night Time


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

OPV


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Ameflu Night Time là thuốc gì?

Ameflu Night Time có thành phần chính là Acetaminophen 500mg, Phenylephrine HCl 10mg, Dextromethorphan HBr 15mg, Chlorpheniramine maleate 4mg có tác dụng giảm các triệu chứng cảm cúm như: sốt, ho, đau đầu, sổ mũi, nghẹt mũi,…

Ameflu Night Time được sản xuất bởi OPV và được bán trên thị trường dưới dạng Hộp 100 viên.

Ameflu Night Time
Ameflu Night Time

Thành phần của Ameflu Night Time

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Hoạt chất: Acetaminophen 500mg, Phenylephrine HCl 10mg, Dextromethorphan HBr 15mg, Chlorpheniramine maleate 4mg.
  • Tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, povidone K30, natri starch glycolat, talc, magnesi stearate, colloidal silicon dioxyde, acid citric khan, opadry II blue.Thành phần Ameflu Night Time

Công dụng của Ameflu Night Time (Chỉ định)

Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường: Các cơn đau, nhức dầu, đau họng, sưng huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.

Công dụng Ameflu Night Time
Công dụng Ameflu Night Time

Liều dùng của Ameflu Night Time

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên, cách mỗi 4 – 6 giờ, không dùng quá 8 viên trong 24 giờ.

Không sử dụng Ameflu Night Time trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xem phần tương tác thuốc).
  • Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.
  • Thiếu hụt G6PD.
  • Bệnh nhân bị suy gan nặng.
  • Tăng nhãn áp góc hẹp.
  • Phì đại tuyến tiền liệt.
  • Đang cơn hen cấp.
  • Tắc nghẽn cổ bàng quang.
  • Loét dạ dày, hẹp tắt môn vị – tá tràng.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất acetaminophen:

 Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Lưu ý khi sử dụng Ameflu Night Time (Cảnh báo và thận trọng)

Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: Toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: Acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP). Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:

– Hội chứng Steven-Johnson (SJS): Là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: Mặt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan, thận. Chẩn đoán hội chứng Steven-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.

– Hội chứng da nhiễm độc (TEN): Là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:

  •  Các tổn thương đa dạng ở da: Ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người
  • Tổn thương niêm mạc mắt: Viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
  • Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: Viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột.
  • Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
  • Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan…, tỷ lệ tử vong cao 15 – 30%.

Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): Mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao.

Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do acetaminophen gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bệnh

  • Bệnh gan, bệnh tim, huyết áp cao, bệnh tuyến giáp, tiểu đường.
  • Tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt.
  • Chứng ho kéo dài hay ho mạn tính như ho do hút thuốc lá, bệnh hen, hoặc khí thũng.
  • Chứng ho kèm với tiết đàm (chất nhầy) quá mức.
  •  Có vấn đề ở đường hô hấp như khí phế thủng hay viêm phế quản mạn tính.
  • Tăng nhãn áp.

Thận trọng khi dùng sản phẩm này

  • Thuốc có thể gây kích thích, đặc biệt ở trẻ em.
  • Thuốc gây buồn ngủ.
  • Rượu, các thuốc giảm đau và an thần có thể làm tăng tác dụng gây buồn ngủ.
  • Tránh dùng các thức uống có chứa cồn khi đang dùng thuốc này.
  • Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.

Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có những triệu chứng

  • Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ.
  • Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 7 ngày.
  • Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.
  • Đỏ da hoặc sưng phù
  • Có các triệu chứng mới.
  • Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài.
  • Đây có thể là dấu hiệu của bệnh lý trầm trọng hơn.

Tác dụng không mong muốn của Ameflu Night Time(Tác dụng phụ)

Thuốc có thể gây buồn ngủ.

Thường gặp, ADR > 1/100

Bồn chồn, lo âu, người yếu mệt, choáng váng, đau ngực, run rẩy, da nhợt nhạt, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, đỏ bừng, khô miệng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Buồn nôn, nôn, thiếu máu, bệnh thận, tăng huyết áp, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu). Phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, co mạch ngoại vi và nội tạng. Suy hô hấp, hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng.

 Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Phát ban, mày đay, viêm cơ tim, rối loạn tiêu hóa, hành vi kỳ quặc, ức chế thần kinh trung ương.
  • Thuốc có thể gây hưng phấn, đặc biệt ở trẻ em.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Ameflu Night Time tương tác với các thuốc khác

  • Không dùng thuốc này nếu bạn đang dùng các thuốc ức chế men monoaminoxydase (IMAO) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO. Nếu bạn không biết rõ rằng thuốc đang dùng theo đơn bác sĩ có chứa IMAO hay không, phải tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.
  • Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturate, carbamazepine), Isonlazid có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan.
  • Dùng đồng thời phenylephrine với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.
  • Phenylephrine có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm debrisoquine, guanethidine, reserpine, methyldopa). Rủi ro về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể được gia tăng.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptyline, imipramine): Có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrine.
  • Dùng đồng thời phenylephrine với alcaloid nấm cựa gà (ergotamine và methylsergide): Làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.
  • Dùng đồng thời phenylephrine với digoxin: Làm tăng rủi ro nhịp đập tim không bình thường hoặc đau tim
  • Dùng đồng thời phenylephrine với atropine sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrine gây ra.
  • Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramine.
  • Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Bảo quản

Ở nhiệt độ từ 15°C đến 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Lái xe

Dùng thận trọng khi đang lái xe hay vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng Ameflu Night Time được không?

Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Đóng gói

Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

Quá liều Ameflu Night Time và cách xử lí

Đối với Acetaminophen

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và đau bụng (xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống). Sau 24 giờ, triệu chứng có thể bao gồm căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự phát triển của hoại tử gan. Tổn thương gan nhiều nhất trong khoảng 3 – 4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.
  • Cách xử trí: Tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương. Acetylcystein bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 2 giờ kể từ khi quá liều acetaminophen (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ). Liều uống đầu tiên là 14mg/kg (liều tải), sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu của acetaminophen.

Đối với Phenylephrine

  • Triệu chứng: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, nhịp tim chậm.
  • Cách xử trí: Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Đối với Dextromethorphan

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp và co giật.
  • Cách xử trí: Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thế dùng Naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, dùng lặp lại nếu cần.

Đối với Chlorpheniramine

  • Triệu chứng: Liều gây chết của chlorpheniramine khoảng 20 – 50mg/kg thể trọng.
    Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thương hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng acetylcholin, phản ứng loạn trương lực, trụy tim mạch và loạn nhịp.
  • Cách xử trí: Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng. Cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim, cân bằng nước và điện giải.

Trong trường hợp dùng quá liều, phải liên hệ ngay bác sĩ hay đến bệnh viện gần nhất.

Dược lực học

  • Acetaminophen là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, có tác dụng giảm đau bằng cách ngăn chặn sự phát sinh xung động gây đau ở ngoại vi. Thuốc có tác dụng hạ sốt bằng cách ức chế trung khu điểu nhiệt vùng dưới đồi.
  • Phenylephrine hydrochloride là thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alphal adrenergic, gây co mạch, giảm sung huyết mũi và xoang.
  • Dextromethorphan hydrobromide là thuốc giảm ho, tác dụng lên trung tâm ho ở hành tủy. Thuốc không có tác dụng giảm đau và ít tác dụng an thần.
  • Chlorpheniramine maleate là thuốc kháng histamine thế hệ thứ nhất. Thuốc cạnh tranh với histamine tại các thụ thể histamine H1 trên các tế bào tác động ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp. Hiệu quả an thần của thuốc tương dối yếu khi so với các thuốc kháng histamine thế hệ thứ nhất khác.

Dược động học

Acetaminophen được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30 – 60 phút sau khi uống. Acetaminophen được phân bố trong hầu hết trong các mô của cơ thể. Acetaminophen qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Gắn kết với protein huyết tương không đáng kể với nồng độ diều trị thông thường nhưng gắn kết sẽ tăng khi nồng độ tăng. Thời gian bán hủy của acetaminophen thay đổi từ khoảng 1 đến 3 giờ. Acetaminophen được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết trong nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronide (60 – 80%) và liên hợp sulphat (20 – 30%). Dưới 5% được bài tiết dưới dạng acetaminophen không đổi. Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyển hóa thông qua hệ thống cytochrom P450.

Phenylephrine hydrochloride được hấp thu bất thường qua đường tiêu hóa và trải qua quá trình chuyển hóa giai đoạn đầu ở ruột và gan nhờ men monoamine oxidase. Phenylephrine được thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu.

Dextromethorphan hydrobromide được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và thuốc có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 – 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài xuất qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl bao gồm dextrophan, cũng có tác dụng giảm ho.

Chlorpheniramine maleate hấp thu tốt khi uống và thuốc xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương dạt được trong khoảng 2,5 – 6 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học khoảng 25 – 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Chlorpheniramine chuyển hóa nhanh và nhiều, các chất chuyển hóa gồm có desmethyl-didesmethyl-chlorpheniramine và một số chất chưa được xác định. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán hủy là 12 – 15 giờ và ở người bệnh suy thận mạn, kéo dài tới 280 – 330 giờ.

Mua Ameflu Night Time ở đâu để có được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay Ameflu Night Time được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ Thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc Hapacol cảm cúm

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)