#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc kháng virus Acyclovir Stella 200mg | Hộp 25 viên
Thuốc kháng virus Acyclovir Stella 200mg | Hộp 25 viên
Thuốc kháng virus Acyclovir Stella 200mg | Hộp 25 viên
Thuốc kháng virus Acyclovir Stella 200mg | Hộp 25 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc kháng virus Acyclovir Stella 200mg | Hộp 25 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc kháng virus Acyclovir Stella 200mg


Thành phần

Acyclovir 200mg


Công dụng

Điều trị và phòng ngừa tái nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy, trị nhiễm thuỷ đậu


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 5 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Thuốc kháng virus Acyclovir Stella 200mg là thuốc gì?

Acyclovir Stella 200mg có chứa hoạt chất chính là Acyclovir 200mg. Thuốc được dùng để điều trị và phòng ngừa tái nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát. Thuốc còn dùng để điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm Herpes zoster (bệnh zona).

Acyclovir Stella 200mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 5 viên.

Thuốc kháng virus Acyclovir Stella 200mg
Thuốc kháng virus Acyclovir Stella 200mg

Thành phần của thuốc

Mỗi viên nén chứa

  • Hoạt chất: Acyclovir 200mg.
  • Tá dược: Microcrystallin cellulose, copovidon, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat, colloidal silica khan vừa đủ 1 viên.
Thành phần của thuốc
Thành phần của thuốc

Công dụng (Chỉ định) của thuốc kháng virus Acyclovir Stella 200mg

  • Điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
  • Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
  • Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
  • Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm Herpes zoster (bệnh zona).
Công dụng (Chỉ định) của thuốc kháng virus Acyclovir Stella 200mg
Công dụng (Chỉ định) của thuốc kháng virus Acyclovir Stella 200mg

Liều dùng và cách dùng

  • Acyclovir Stella 200mg được dùng bằng đường uống.
  • Điều trị Herpes simplex khởi phát, bao gồm herpes sinh dục: 200mg x 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ khi thức) trong khoảng 5 đến 10 ngày.
  • Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch trầm trọng hay những bệnh nhân kém hấp thu: 400mg x 5 lần/ngày trong khoảng 5 ngày.
  • Ngăn chặn tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: 800mg chia làm 2 đến 4 lần/ngày. Có thể giảm liều xuống còn 400 – 600mg/ngày.
  • Liều cao hơn 1g/ngày có thể được dùng.
  • Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6 đến 12 tháng để đánh giá lại.
  • Phòng bệnh Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 200 đến 400mg x 4 lần/ngày.
  • Điều trị ngăn ngừa bệnh mạn tính: Không phù hợp cho nhiễm Herpes simplex nhẹ hay tái phát không thường xuyên. Trong các trường hợp này, điều trị từng đợt tát phát hiệu quả hơn, sử dụng liều 200mg x 5 lần/ngày trong 5 ngày, tốt nhất là trong giai đoạn bắt đầu xuất hiện triệu chứng.
  • Bệnh thủy đậu: 800mg x 4 hoặc 5 lần/ngày trong khoảng 5 đến 7 ngày.
  • Herpes zoster: 800mg x 5 lần/ngày có thể trong khoảng 7 đến 10 ngày.
  • Liều dùng cho người suy thận: nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thành thải creatinin (CC).

+ CC < 10ml/phút:

  • Nhiễm Herpes simplex: 200mg mỗi 12 giờ.
  • Nhiễm Varicella zoster: 800mg mỗi 12 giờ.

+ CC khoảng 10 và 25ml/phút:

  • Nhiễm Varicella zoster: 800mg mỗi x 3 lần/ngày mỗi 8 giờ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Acyclovir chống chỉ định với những bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir và valacyclovir.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Acyclovir được đào thải qua thận, do đó phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
  • Bệnh nhân lớn tuổi thường suy giảm chức năng thận và do đó cần điều chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này.
  • Cả bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn ở thần kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng không mong muốn này.
  • Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Suy thận có thể liên quan tới việc sử dụng thuốc dùng đường toàn thân ở một số bệnh nhân, tác dụng này thường phục hồi và được báo cáo là do đáp ứng với quá trình hydrat hóa và/hoặc giảm liều hay ngưng thuốc, nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp.
  • Tác dụng không mong muốn thường xảy ra sau khi dùng đường toàn thân bao gồm: bilirubin trong huyết thanh và enzym gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc), sốt, đau đầu, choáng váng và ảnh hưởng đến tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Sốc phản vệ đã được báo cáo. Viêm gan và vàng da hiếm khi gặp.

Tương tác với các thuốc khác

  • Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái lơ mơ và ngủ lịm.
  • Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, nên tăng thời gian bán thải (tới 40%), giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải qua thận của acyclovir.
  • Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus cùa acyclovir.

Bảo quản

  • Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.

Lái xe

Chưa có nghiên cứu tác động của acyclovir tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc kháng virus Acyclovir Stella 200mg được không?

Phụ nữ có thai

  • Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai.
  • Acyclovir nên được dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn những nguy cơ tiểm ẩn cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

  • Acyclovir nên dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.

Đóng gói

Vỉ 5 viên. Hộp 5 vỉ.

Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tình trạng quá liều

Triệu chứng

  • Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan (2.3mg/ml) hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, tăng huyết áp, khó tiểu tiện.

Xử trí

  • Trong trường hợp suy thận cấp và vô niệu, thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngưng thuốc truyển nước biển hoặc điện giải.

Dược lực học

  • Acyclovir là một dẫn chất purin nucleosid tổng hợp với hoạt tính ức chế in vitro và in vivo virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1), typ 2 (HSV-2) và virus Varicella-zoster (VZV).
  • Hoạt tính ức chế của acyclovir chọn lọc cao do ái lực của nó đối với enzym thymidin kinase (TK) được mã hóa bởi HSV và VZV.
  • Enzym này biến đổi acyclovir thành acyclovir monophosphat, một chất tương tự nucleotid. Monophosphat được biến đổi tiếp thành diphosphat bởi guanylat kinase của tế bào và thành triphosphat bởi một số enzym tế bào.
  • In vitro, acyclovir triphosphat làm dừng sự sao chép DNA của virus Herpes. Quá trình này xảy ra theo 3 đường:

(1) Ức chế cạnh tranh với DNA polymerase của virus.

(2) Gắn kết và kết thúc chuỗi DNA của virus.

(3) Bất hoạt DNA polymerase của virus.

  • Hoạt tính kháng HSV của acyclovir tốt hơn kháng VZV do quá trình phosphoryl hóa của nó hiệu quả hơn bởi enzym TK của virus.

Dược động học

  • Sinh khả dụng theo đường uống của acyclovir khoảng 20% (15 – 30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Acyclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, gan, lách, ruột, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy.
  • Liên kết với protein thấp (9 – 33%). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1,5 – 2 giờ.
  • Thời gian bán thải của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em từ 2 – 3 giờ, ở trẻ sơ sinh 4 giờ.
  • Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn (30 – 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không đổi.

Mua thuốc kháng virus Acyclovir Stella 200mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc kháng virus Acyclovir Stella 200mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    Mã sản phẩm

    8936106321768


    Hạn sử dụng

    Trên 6 tháng


    Tình trạng

    Còn hàng


    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)