#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc giảm đau, hạ sốt Abab 325mg | Chai 1000 viên
Thuốc giảm đau, hạ sốt Abab 325mg | Chai 1000 viên
Thuốc giảm đau, hạ sốt Abab 325mg | Chai 1000 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!
490,000

Thuốc giảm đau, hạ sốt Abab 325mg | Chai 1000 viên

490,000

Khuyến mãi hot

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc giảm đau hạ sốt Abab 325mg


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Imexpharm


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Chai 1000 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Abab 325mg là thuốc gì?

Abab 325mg là một thuốc giảm đau không có cấu trúc steroid. Thuốc có tác dụng hiệu quả trong việc điều trị các cơn đau mức độ vừa và nhẹ. Ngoài ra Abab còn có công dụng hạ sốt.

Thuốc giảm đau, hạ sốt Abab
Thuốc giảm đau, hạ sốt Abab 325mg

Thành phần của thuốc

Mỗi viên nén Abab 325mg có chứa:

  • Hoạt chất: Acetaminophen 325mg.
  • Tá dược: Povidon, Acid benzoic, Natri starch glycolat, Microcrystalline cellulose, Magnesi stearat, Colloidal anhydrous silica, Bột mùi cam, Bột mùi quít, HPMC, Titan dioxid, Macrogol, Talc, Dầu cam.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Công dụng của Abab là gì (Chỉ định)

Làm giảm nhức đầu, nhức răng, đau nhức bắp thịt, đau bụng kinh, đau do thấp khớp và hạ sốt.

Công dụng của thuốc Abab
Công dụng của thuốc Abab 325mg

Liều dùng

  • Người lớn: 325mg – 650mg/lần, mỗi 4 – 6 giờ uống 1 lần. Không uống quá 4g/ngày.
  • Trẻ em: 60mg/kg/24 giờ. Hoặc theo sự chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với Acetaminophen.
  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu.
  • Bệnh tim, bệnh phổi, suy gan, suy thận.
  • Thiếu enzym G6PD.
Chống chỉ định sử dụng của Abab 325mg
Chống chỉ định sử dụng của Abab 325mg

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Acetaminophen tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay. Những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.
  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng Acetaminophen. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng Acetaminophen.
  • Phải dùng Acetaminophen thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Acetaminophen, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
  • Dùng thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.
  • Không dùng với bất kỳ thuốc nào chứa Acetaminophen. Không được dùng Acetaminophen để tự điều trị giảm đau hơn 10 ngày ở người lớn, quá 5 ngày ở trẻ em và hơn 3 ngày để giảm sốt cao kéo dài trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với Acetaminophen và những thuốc có liên quan.

Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, Acetaminophen đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Một số tác dụng không mong muốn của thuốc được liệt kê dưới đây:

  • Ít gặp: ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Uống dài ngày liều cao Acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng.
  • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin.
  • Rượu, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid sẽ làm tăng nguy cơ Acetaminophen gây độc cho gan.

Bảo quản

Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Lái xe

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ

Phụ nữ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của Acetaminophen dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó chỉ nên dùng Acetaminophen ở phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ dùng Acetaminophen sau khi sinh cho con bú không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

Đóng gói

Chai 1000 viên nén dài bao phim.

Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tình trạng quá liều

Triệu chứng xảy ra khi sử dụng quá liều

Nhiễm độc Acetaminophen có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn, hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.

Buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống Acetaminophen.

Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 – 4 ngày sau khi uống liều độc. Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng cao) và nồng độ bilirubin trong huyết tương cũng có thể tăng. Khi thương tổn gan lan rộng, thời gian prothrombin kéo dài. Có thể 10% người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có tổn thương gan nghiêm trọng, trong số đó 10% – 20% chết vì suy gan.

Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại tử trung tâm tiểu thuỳ trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.

Xử trí khi quá liều

Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Acetaminophen. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.

Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, phải dùng thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Acetaminophen.

Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Acetaminophen. Ngoài ra có thể dùng than hoạt hoặc chất tẩy muối vì chúng có khả năng làm giảm hấp thụ Acetaminophen.

Tính chất dược lý của thuốc

Dược lực học

Acetaminophen là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt có thể thay thế aspirin. Khác với aspirin, Acetaminophen ít có hiệu quả điều trị viêm. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Acetaminophen với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, ít làm thay đổi cân bằng acid – base. Thuốc ít gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat vì Acetaminophen ít tác dụng trên cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Acetaminophen ít có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

Dược động học

  • Hấp thu:

Acetaminophen được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 – 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

  • Phân bố:

Acetaminophen phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% Acetaminophen trong máu gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán hủy của Acetaminophen là 1 – 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có tổn thương gan.

  • Chuyển hóa:

Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 – 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hoá hydroxyl – hoá và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít có khả năng liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.

Acetaminophen bị N-hydroxyl hoá bởi P450 để tạo nên N-acetyl-benzoquinonimin. Đây là một chất chuyển hoá trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hoá này thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và như vậy bị khử hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao Acetaminophen, chất chuyển hoá này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion trong gan; trong tình trạng đó, phản ứng của nó với nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tử gan.

  • Thải trừ:

Qua nước tiểu.

Thông tin khác

Paracetamol là chất giảm đau, hạ nhiệt được dùng để thay thế các salicylate đặc biệt là aspirin ở người bị loét dạ dày-tá tràng.

Mua thuốc giảm đau, hạ sốt Abab 325mg ở đâu để có được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc giảm đau, hạ sốt Abab 325mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ Thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Xem thêm: Thuốc giảm đau, hạ sốt pms-Mexcold 500mg chai 200 viên

Đặt hàng nhanh  Giao hàng ngay

Thuốc giảm đau, hạ sốt Abab 325mg | Chai 1000 viên
Thuốc giảm đau, hạ sốt Abab 325mg | Chai 1000 viên

490,000

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)