Không có tài liệu lâm sàng mới của cyproheptadin có thể sử dụng được để xác định tần suất xảy ra các tác dụng không mong muốn. Không có dữ liệu liên quan về các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất để xác định tần suất xảy ra.
Sử dụng viên nén Peritol có thể gây các tác dụng không mong muốn sau:
Xét nghiệm cận lâm sàng:
- Tăng cân.
- Rối loạn tim mạch:
- Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
RốI loạn hệ thần kinh:
- Trong thời gian điều trị bằng Peritol thường xuất hiện buồn ngủ và ngủ lơ mơ. Các tác dụng phụ này thường thoáng qua. Một số bệnh nhân than phiền về cảm giác buồn ngủ khi bắt đầu điều trị bằng Peritol, tác dụng phụ này sẽ mất đi sau 3-4 ngày điều trị đầu tiên.
- Ngoài ra an thần, chóng mặt, rối loạn phối hợp, mất điều hòa, run, dị cảm, viêm dây thần kinh, co giật, đau đầu và yếu mệt cũng có thể xảy ra.
Rối loạn mắt:
- Mờ mắt, rối loạn điều tiết (giãn đồng tử), nhìn đôi.
- Rối loạn tai và mê đạo:
- Viêm mê đạo cấp, chóng mặt, ù tai.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
Khô mũi và họng, dịch phế quản đặc, khó thở, nghẹt mũi, chảy máu cam.
Rối loạn tiêu hóa:
Khô miệng, buồn nôn, nôn, khó chịu vùng thượng vị, tiêu chảy, táo bón.
Rối loạn thận và tiết niệu:
Hay buồn đi tiểu, khó tiểu tiện, bí tiểu.
Rối loạn da và mô dưới da:
Các triệu chứng dị ứng như ban xuất huyết, mày đay, hiếm khi phù Quincke, nhạy cảm với ánh sáng.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Biếng ăn, tăng cảm giác thèm ăn.
- Rối loạn mạch máu:
- Hạ huyết áp.
Rối loạn toàn thân:
- Khó chịu, cảm giác bị bóp chẹt ở ngực, mệt mỏi, run rẩy.
- Rối loạn hệ miễn dịch:
- Phù dị ứng, sốc phản vệ.
Rối loạn gan mật:
- Ứ mật, viêm gan, suy gan, bất thường chức năng gan, vàng da.
- Rối loạn hệ sinh sản và vú:
- Kinh nguyệt sớm.
Rối loạn tâm thần:
- Nhầm lẫn, ảo giác, bồn chồn, khó chịu, hành vi gây gổ, mất ngủ, hưng phấn, kích động
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.