Telmisartan 20 A.T được sử dụng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, phòng ngừa bệnh tim mạch ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên hoặc bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.
Thuốc trị cao huyết áp Telmisartan 20 A.T được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần của thuốc trị cao huyết áp Telmisartan 20 A.T
Hoạt chất: Telmisartan 20mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị cao huyết áp Telmisartan 20 A.T
Thuốc Telmisartan 20mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị điều trị tăng huyết áp ở người lớn.
Phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch ở người lớn:
Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên.
Bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.
Liều dùng và cách dùng thuốc trị cao huyết áp Telmisartan 20 A.T
Cách dùng
Dùng đường uống, uống ngày 1 lần vào buổi sáng, có hoặc không có thức ăn.
Liều dùng
Liều dùng trong trường hợp tăng huyết áp
Liều thường dùng có hiệu quả là 40 mg x 1 lần/ngày. Có thể có hiệu quả với liều 20 mg/ngày ở một số bệnh nhân.
Có thể tăng liều telmisartan đến liều tối đa 80 mg x 1 lần/ngày để đạt được huyết áp mục tiêu.
Ngoài ra, telmisartan có thể phối hợp với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide như hydrochlorothiazide, có thể làm tăng hiệu quả hạ huyết áp. Hiệu quả hạ huyết áp đạt tối đa sau 4 – 8 tuần bắt đầu điều trị, cần lưu ý khi tăng liều thuốc.
Phòng ngừa bệnh tim mạch
Liều khuyến cáo là 80 mg x 1 lần/ngày. Hiệu quả của việc sử dụng liều thấp hơn 80 mg telmisartan trong phòng ngừa bệnh tim mạch chưa được chứng minh, cần theo dõi sát huyết áp bệnh nhân khi sử dụng thuốc và có thể điều chỉnh liều thuốc hạ huyết áp nếu cần.
Bệnh nhân suy thận nặng hoặc chạy thận nhân tạo liều khởi đầu thấp được khuyến cáo là 20 mg x 1 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa thì không cần hiệu chỉnh liều.
Suy gan nặng: Thuốc chống chỉ định. Bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình liều không nên dùng quá 40 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
Trẻ em và thiếu niên nhỏ hơn 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Thuốc Telmisartan 20mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú.
Rối loạn tắc mật.
Suy gan nặng.
Phối hợp với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 mL/phút/1,73 m2).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Suy gan: Không dùng cho những bệnh nhân bị bệnh lý ứ mật, tắc nghẽn mật hay suy gan nặng. Những bệnh nhân này có thể giảm thanh thải telmisartan ở gan. Thuốc chỉ có thể dùng thận trọng cho bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình.
Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: Có nguy cơ hạ huyết áp quá mức và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên được điều trị với những thuốc tác dụng trên hệ renin-angiotensin-aldosteron.
Suy thận và ghép thận: Khi dùng telmisartan cho nhận nhân suy chức năng thận, cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh.
Suy giảm thể tích nội mạch: Hạ huyết áp liều đầu ở bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch và/hoặc giảm natri do điều trị lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn.
Những bệnh lý khác làm kích thích hệ thống renin-angiotensin-aldosteron: Gây hạ huyết áp cấp, tăng nitơ máu, thiểu niệu hoặc suy thận cấp.
Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron: Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, hạ kali máu và giảm chức năng thận. Không dùng đồng thời telmisartan với thuốc ức chế men chuyển hay aliskiren.
Tăng aldosteron nguyên phát: Không nên sử dụng telmisartan ở những bệnh nhân này.
Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Như các thuốc giãn mạch khác, cần đặc biệt chú ý các bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá hay có cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Tăng kali máu: Khi điều trị cùng với các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin-aldosteron có thể gây tăng kali máu.
Các thận trọng khác: Qua các quan sát về các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, telmisartan và các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin khác cho thấy tác dụng hạ huyết áp kém ở những người da đen so với những người có da màu khác, có thể do tỉ lệ cao người da đen tăng huyết áp có tình trạng renin thấp hơn.
Như mọi thuốc chống tăng huyết áp, sự giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có bệnh tim hoặc tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Hô hấp: Ho, khó thở, đau họng.
Tim mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
Điện giải: Tăng kali huyết.
Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn đường niệu, viêm bàng quang, nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng.
Rối loạn máu và bạch huyết: Bệnh thiếu máu.
Thần kinh: Mất ngủ, trầm cảm.
Toàn thân: Chóng mặt, nhịp tim chậm, ngất.
Da: Ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn ói.
Tương tác với các thuốc khác
Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó khi khởi liều, điều chỉnh hay ngưng telmisartan, cần phải theo dõi nồng độ digoxin nhằm đảm bảo nồng độ nằm trong khoảng trị liệu
Nguy cơ tăng kali huyết tăng khi kết hợp telmisartan với các thuốc có thể gây tăng kali huyết khác như các muối thay thế chứa kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II khác, thuốc kháng viêm không steroid (bao gồm các thuốc ức chế COX-2), heparin, cyclosporin, tacrolimus, trimethoprim. Nguy cơ đặc biệt cao trong trường hợp kết hợp với các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali hay các muối thay thế chứa kali.
Lái xe và vận hành máy móc
Dùng thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì có thể xảy ra triệu chứng chóng mặt hay hoa mắt do tác dụng hạ huyết áp của telmisartan
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng Telmisartan Stella 40mg được không?
Phụ nữ có thai
Thuốc có tác động trực tiếp lên hệ thống renin-angiotensin, khi dùng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây tổn thương và thậm chí tử vong thai đang phát triển.
Khi phát hiện có thai, phải ngừng telmisartan càng sớm càng tốt
Phụ nữ cho con bú
Vì khả năng gây tác dụng không mong muốn cho trẻ đang bú mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng thuốc, cần cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tình trạng quá liều
Triệu chứng:
Các biểu hiện điển hình nhất của quá liều telmisartan là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm, chóng mặt, tăng creatinin huyết thanh, và suy thận cấp cũng đã được báo cáo.
Xử trí:
Telmisartan không được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Biện pháp đề xuất bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày. Than hoạt tính có thể hữu ích trong điều trị quá liều. Cần thường xuyên theo dõi các chất điện giải trong huyết thanh và creatinin.
Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân cần được đặt trong tư thế nằm ngửa, nhanh chóng bù muối và nước.
Dược động học
Hấp thu: Telmisartan được hấp thu nhanh, mặc dù sự hấp thu có sự thay đổi. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống là 50%. Khi uống cùng với thức ăn diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) telmisartan có thể giảm từ 6% khi dùng liều 40 mg đến 19% khi dùng liều 160 mg. Nồng độ trong huyết tương của telmisartan uống lúc đói và uống cùng với thức ăn sau 3 giờ là tương đương. AUC giảm ít nên ít ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Phân bố: 99,5% telmisartan gắn vào protein huyết tương, chủ yếu vào albumin và alpha 1-acid glycoprotein. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 500 lít.
Chuyển hóa: Telmisartan được chuyển hóa bằng phản ứng liên hợp với glucuronid chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý.
Thải trừ: Telmisartan được thải trừ theo phương trình động học bậc 2. Thời gian bán thải cuối cùng trên 20 giờ, thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi theo đường mật vào phân, chỉ lượng rất ít (dưới 2%) thải qua nước tiểu.
Dược lực học
Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (type AT1) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận.
Telmisartan ngăn cản có chọn lọc sự gắn của angiotensin II vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron.
Thụ thể AT2 cũng tìm thấy ở nhiều mô, nhưng không rõ thụ thể này có liên quan gì đến sự ổn định tim mạch hay không. Telmisartan có ái lực mạnh với thụ thể AT1, gấp 3000 lần so với thụ thể AT2.
Không giống như các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin – nhóm thuốc được dùng rộng rãi để điều trị tăng huyết áp, các chất đối kháng thụ thể angiotensin II không ức chế giáng hóa bradykinin, do đó không gây ho khan dai dẳng – một tác dụng không mong muốn thường gặp khi điều trị bằng các thuốc ức chế ACE.
Vì vậy các chất đối kháng thụ thể angiotensin II được dùng cho những người phải ngừng sử dụng thuốc ức chế ACE vì ho dai dẳng.
Ở người, liều 80 mg telmisartan ức chế hầu như hoàn toàn tác dụng gây tăng huyết áp của angiotensin II. Liều telmisartan trên 80 mg/ngày (đến 160 mg/ngày) không làm tăng hiệu quả điều trị của telmisartan.
Tác dụng ức chế (hạ huyết áp) được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn đo được 48 giờ sau khi uống. Sau khi uống liều đầu tiên, tác dụng giảm huyết áp biểu hiện từ từ trong vòng 3 giờ đầu. Thông thường, huyết áp động mạch giảm tối đa đạt được 4 – 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
Tác dụng kéo dài khi điều trị lâu dài. Ở người tăng huyết áp, telmisartan làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương mà không thay đổi tần số tim.
Tác dụng chống tăng huyết áp của telmisartan cũng tương đương với các thuốc chống tăng huyết áp loại khác.
Khi ngừng điều trị telmisartan đột ngột, huyết áp trở lại dần dần trong vài ngày như khi chưa điều trị, nhưng không có hiện tượng tăng mạnh trở lại.
Đóng gói
Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc trị cao huyết áp Telmisartan 20 A.T có giá bao nhiêu?
Thuốc trị cao huyết áp Telmisartan 20 A.T có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.
Mua thuốc trị cao huyết áp Telmisartan 20 A.Tở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc trị cao huyết áp Telmisartan 20 A.T được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.