#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Dung dịch sát khuẩn Betadine 10% | Chai 30ml
Đã bán 5
Dung dịch sát khuẩn Betadine 10% | Chai 30ml
Dung dịch sát khuẩn Betadine 10% | Chai 30ml
Dung dịch sát khuẩn Betadine 10% | Chai 30ml
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!
35,000

Dung dịch sát khuẩn Betadine 10% | Chai 30ml

Đã bán 5
35,000

Khuyến mãi hot

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Dung dịch sát khuẩn Betadine 10%


Thành phần

Povidon-Iod 10%


Công dụng

Sát khuẩn da và vết thương


Nơi sản xuất (quốc gia)

Cộng hòa Síp


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Mundipharma


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Chai 30ml


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Dung dịch Betadine 10% là thuốc gì?

Betadine 10% có thành phần chính là Povidon iod 10%, được dùng để diệt mầm bệnh ở da, vết thương và niêm mạc, sát khuẩn và ngăn ngừa nhiễm khuẩn da và vết thương.

Dung dịch sát khuẩn Betadine 10% được sản xuất bởi Mundipharma (Cộng hòa Síp), được bán trên thị trường dưới dạng chai 30ml.

Dung dịch sát khuẩn Betadine 10%
Dung dịch sát khuẩn Betadine 10%

Thành phần dung dịch sát khuẩn Betadine 10%

  • Hoạt chất: Povidon-Iod 10% kl/tt.
  • Tá dược: Glycerol, Nonoxynol 9, Disodium hydrogen phosphate (anhydrous), Citric acid (anhydrous), Sodium hydroxide, Potassium iodate, nước tinh khiết.
Thành phần dung dịch sát khuẩn Betadine 10%
Thành phần dung dịch sát khuẩn Betadine 10%

Công dụng (Chỉ định) của dung dịch sát khuẩn Betadine 10%

  • Betadine antiseptic solution để diệt mầm bệnh ở da, vết thương và niêm mạc.
  • Sát khuẩn da và niêm mạc trước khi mổ.
  • Ngăn ngừa nhiễm khuẩn vết thương sau khi phẫu thuật.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn khi bỏng, vết rách nát, vết mài mòn. Điều trị những trường hợp khác nhau về nhiễm khuẩn, vi rút, đơn bào, nấm ở da, như tinea, tưa miệng, chốc lở, herpes simplex, zona.
  • Tiệt khuẩn tay để làm vệ sinh hoặc trước khi mổ.
  • Để sát khuẩn và giúp vệ sinh cá nhân tốt hơn.
Công dụng (Chỉ định) của dung dịch sát khuẩn Betadine 10%
Công dụng của dung dịch sát khuẩn Betadine 10%

Liều dùng thuốc

  • Phết dung dịch mẹ (không pha loãng) dàn đều vào nơi cần điều trị.
  • Sau khi để khô, sẽ tạo được một lớp phim thông khí, rất dễ rửa sạch bằng nước. Có thể bôi thuốc nhiều lần trong ngày.

Cách sử dụng Betadine 10%

  • Dung dịch Betadine có thể dùng không pha hoặc pha loãng để súc hoặc rửa. Với nhiều loại ứng dụng, thì cũng có nhiều loại nồng độ dung dịch. Bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ của bạn về vấn đề này.
  • Sau vài ngày (2-5 ngày) bôi thuốc đều nếu không có cải thiện về triệu chứng, thì cần báo cáo với bác sĩ của bạn.

Quy trình để diệt khuẩn tay 

  • Tiệt khuẩn vệ sinh tay: 3ml dung dịch mẹ – bôi thuốc trong 1 phút.
  • Tiệt khuẩn để phẫu thuật: 2 x 5ml dung dịch mẹ – bôi thuốc trong 5 phút

Quy trình để tiệt khuẩn da

  • Qui trình để tiệt khuẩn da có ít tuyến bã nhờn:
  • Trước khi tiêm, chích hoặc phẫu thuật, bôi dung dịch ít nhất trong 1 phút.
  • Qui trình để tiệt khuẩn da có nhiều tuyến bã nhờn:
  • Trước mọi ca phẫu thuật, cần bôi thuốc ít nhất 10 phút, luôn luôn để cho da ẩm.
  • Để tiệt khuẩn da trước phẫu thuật, tránh tạo các nơi đọng dung dịch thuốc dưới cơ thể người bệnh (vì có thể kích ứng da).

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chỉ định)

  • Không dùng thuốc khi được biết có mẫn cảm với iod hoặc povidon. Không dùng thuốc khi có sự hoạt động quá mức của tuyến giáp (tăng năng tuyến giáp), các bệnh lý rõ ràng khác của tuyến giáp, cũng như trước và sau khi trị liệu iod phóng xạ. Không được dùng thuốc này trước khi làm nhấp nháy đồ iod phóng xạ hoặc điều trị iod phóng xạ trong ung thư biểu mô tuyến giáp.
  • Không sử dụng cho trẻ sơ sinh có cân nặng nhỏ hơn 1.5g.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Chỉ dùng tại chỗ. Khi sát khuẩn tiền phẫu thuật, tránh tạo các nơi đọng dung dịch thuốc dưới cơ thể người bệnh. Quá trình chờ dung dịch ướt cho tới lúc khô có thể gây ra kích thích da hoặc hiếm khi có các phản ứng da nghiêm trọng. Có thể xảy ra các vết bỏng hóa học ở da do sự đọng vũng. Trong trường hợp gặp kích ứng da hoặc viêm da tiếp xúc hoặc mẫn cảm thì ngừng sử dụng thuốc. Không làm nóng thuốc trước khi bôi. Giữ xa tầm tay trẻ em.
  • Những bệnh nhân bị bướu cổ, bướu nhỏ tuyến giáp, hoặc các bệnh lý tuyến giáp khác có nguy cơ phát triển tăng năng tuyến giáp khi dùng liều cao iod. Đối với đối tượng bệnh nhân này, không được dùng dung dịch povidon-iod trong giai đoạn kéo dài và bôi trên diện rộng da trừ khi được chỉ định chặt chẽ. Thậm chí cho đến lúc kết thúc điều trị vẫn cần quan sát các triệu chứng sớm có thể xảy ra của tăng năng tuyến giáp và nếu cần thiết phải kiểm soát chặt chẽ chức năng tuyển giáp.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có nguy cơ cao về phát triển tăng năng tuyến giáp khi dùng liều cao iod. Vì ở những bệnh nhân này có khả năng ngấm qua da tự nhiên và tăng mẫn cảm với iod, vì thế nên dùng povidon-iod ở liều tối thiểu cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Có thể phải kiểm tra chức năng tuyến giáp ở trẻ (ví dụ chỉ số T4 và chỉ số TSH). Cần tránh tuyệt đối bất cứ khả năng nào có thể xảy ra việc trẻ nhỏ nuốt povidon-iod vào bụng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Hiếm khi xảy ra các phản ứng mẫn cảm da (ví dụ các phản ứng dị ứng tiếp xúc kéo dài, mà có thể xuất hiện duới dạng ngứa, ban đỏ, vết bỏng giộp nhỏ hoặc các biểu hiện tuơng tự).
  • Đã có trường hợp báo cáo đơn lẻ, phản ứng dị ứng cấp tính kèm theo hạ huyết áp và/hoặc khó thở (phản ứng phản vệ).
  • Điều trị dài ngày dung dịch povidon-iod trong điều trị vết thương và vết bỏng trên diện rộng da có thể dẫn đến hấp thu iod rõ rệt. Trong một vài trường hợp cá biệt, những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý tuyến giáp có thể tiến triển tăng năng tuyến giáp (gây ra do iod), thỉnh thoảng xuất hiện các triệu chứng như mạch nhanh hoặc không ngừng.
  • Sau khi hấp thu lượng lớn povidon-iod (ví dụ trong điều trị bỏng), thấy xuất hiện mất cân bằng điện giải gia tăng và nồng độ Osmol trong máu bất thường, suy chức năng thận với suy thận cấp tính và nhiễm axit chuyển hóa đã được đề cập đến khi dùng các sản phẩm có iod.
  • Hãy báo cáo với bác sĩ về các tác dụng ngoại ý gặp phải khi bạn dùng thuốc này.

Tương tác với các thuốc khác

  • Phức hợp PVP-iod có tác dụng với độ pH từ 2.0 đến 7.0. Có khả năng rằng phức hợp này sẽ phản ứng lại với protein và các hợp chất hữu cơ chưa bão hòa khác, dẫn đến sự giảm sút tác dụng của phức hợp (thuốc không hiệu quả).
  • Sử dụng đồng thời các chế phẩm chứa thành phần enzyme, hydrogen peroxide, bạc và taurolidine làm cho hiệu quả điều trị của cả hai chế phẩm yếu đi. Sử dụng Povidon-Iod có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm hoặc chức năng của tuyến giáp và không thể tiến hành điều trị bệnh lý tuyến giáp bằng iod. Sau khi ngưng sử dụng Povidon-Iod, cần ít nhất 1 – 2 tuần mới được thực hiện nhấp nháy đồ.
  • Povidon-Iod có thể làm cho kết quả xét nghiệm tìm máu trong phân hoặc máu trong nước tiểu dương tính giả.

Bảo quản

  • Không bảo quản trên 30°C.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng dung dịch sát khuẩn Betadine 10% được không?

  • Trong thời kỳ mang thai và cho con bú, chỉ dùng dung dịch povidon-iod khi có chỉ định chặt chẽ và dùng với liều tối thiểu. Vì có khả năng iod có thể ngấm vào nhau thai và có thể được tiết vào sữa mẹ, và do có sự tăng mẫn cảm iod đối với thai và trẻ sơ sinh, không nên dùng liều cao povidon-iod trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
  • Hơn nữa, iod được tập trung trọng sữa mẹ, tương đương như trong huyết thanh. Povidon-iod có thể gây ra thiểu năng tuyến giáp thoáng qua với việc tăng TSH ở bào thai hay trẻ sơ sinh.
  • Có thể cần phải kiểm tra chức năng tuyến giáp ở trẻ nhỏ. Cần tránh tuyệt đối bất cứ khả năng nào có thể xảy ra việc trẻ nhỏ nuốt povidon-iod vào bụng.

Đóng gói

  • Hộp 1 chai 15ml hoặc 30ml hoặc 120ml hoặc 125ml.
  • Chai 500ml hoặc 1000ml.

Hạn dùng

  • 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Nên sử dụng thuốc trong vòng 6 tháng sau khi mở nắp.

Quá liều

  • Độc tính cấp của iod biểu hiện bởi triệu chứng đau bụng, bí tiểu, xẹp tuần hoàn, phù thanh quản dẫn đến khó thở, phù phổi và chuyển hoá bất thường.
  • Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Dược lý

  • Diệt vi khuẩn, vi rút, nấm, bào tử, nấm men, đơn bào.

Dược lực học

  • Povidon-iod là một hỗn hợp trùng hợp polyvinylpyrrolidone với iod (povidon-iod) mà sau khi sử dụng sẽ tiếp tục giải phóng ra iod. Nguyên tố iod (I2) đã được biết từ lâu là một chất sát trùng có hiệu quả cao như diệt nhanh vi khuẩn, virus, nấm và một số động vật nguyên sinh invitro.
  • Hai cơ chế tác dụng bao gồm: iod tự do diệt vi trùng và trong khi đó iod gắn kết trong chất trùng hợp là nguồn dự trữ. Khi thuốc tiếp xúc với da và màng nhầy, iod mỗi lúc lại tách ra từ chất trùng hợp.
  • Iod tự do phản ứng với nhóm -SH hoặc -OH có thể oxy hóa được của các amino acid trong các enzyme và cấu trúc protein của vi sinh vật, do đó mà bất hoạt và tiêu diệt các enzyme và protein đó. Hầu hết các vi sinh vật đang trong quá trình sinh dưỡng đều bị tiêu diệt chỉ trong thời gian dưới một phút in vitro với rất nhiều bị tiêu diệt chỉ trong 15 đến 30 giây.
  • Trong quá trình này, iod bị mất màu; theo đó có thể thấy mức độ tác dụng của thuốc qua độ đậm nhạt của màu nâu. Liều nhắc lại có thể được đề nghị khi mất màu. Sự kháng thuốc chưa được thấy báo cáo.

Dược động học

  • Hấp thu: thông thường, dùng iod tại chỗ dẫn đến hấp thu toàn thân một lượng rất nhỏ. Tuy nhiên, khi dùng tại âm đạo iod được hấp thu nhanh và nồng độ huyết tương của toàn bộ iod và iod vô cơ tăng lên một cách đáng kể.
  • Povidon (PVP): Sự hấp thu và đặc biệt bài tiết qua đường niệu của povidon phụ thuộc chủ yếu vào trọng lượng phân tử (của hợp chất). Với trọng lượng phân tử lớn hơn 35.000 đến 50.000 phải dự kiến về việc tồn lưu thuốc.
  • Iod: Cách thức hấp thu iod hoặc hợp chất của iod vào các tổ chức tương tự như khi iod được dùng bằng các đường dùng khác. Nửa đời sinh học sau khi dùng tại âm đạo khoảng 2 ngày.
  • Đào thải chủ yếu bằng đường niệu.

Đặc điểm của thuốc

  • Betadine antiseptic solution là dung dịch povidon-iod, dùng tại chỗ để diệt khuẩn.
  • So với những dung dịch sát khuẩn hiện có thì Betadine antiseptic solution có phổ diệt khuẩn rộng nhất
  • Betadine antiseptic solution hầu như không gây kích ứng và không làm ngứa da và niêm mạc. Không làm bẩn da và vải tự nhiên.
  • Những vùng bôi thuốc này có thể được quấn băng, băng hoặc băng bột mà không mất hiệu lực của thuốc hoặc không làm tăng kích ứng.

Dung dịch sát khuẩn Betadine 10% có giá bao nhiêu?

Dung dịch sát khuẩn Betadine 10% có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua dung dịch sát khuẩn Betadine 10% ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay dung dịch Betadine 10% được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà thuốc VIVITA

=> Tìm hiểu thêm: Dung dịch sát trùng Povidone Chai 20ml

0/5 (0 Reviews)

Đặt hàng nhanh  Giao hàng ngay

Dung dịch sát khuẩn Betadine 10% | Chai 30ml
Dung dịch sát khuẩn Betadine 10% | Chai 30ml

35,000

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)