#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị cao huyết áp Tanatril Tablets 10mg | Hộp 100 viên
Thuốc trị cao huyết áp Tanatril Tablets 10mg | Hộp 100 viên
Thuốc trị cao huyết áp Tanatril Tablets 10mg | Hộp 100 viên
Thuốc trị cao huyết áp Tanatril Tablets 10mg | Hộp 100 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị cao huyết áp Tanatril Tablets 10mg | Hộp 100 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị cao huyết áp Tanatril Tablets 10mg


Thành phần

Imidapril hydrochloride


Công dụng

Điều trị tăng huyết áp


Nơi sản xuất (quốc gia)

Indonesia


Nhà sản xuất / nhập khẩu

P.T. Tanabe Indonesia


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Tanatril Tablets 10mg là thuốc gì?

Tanatril Tablets 10mg là thuốc hạ huyết áp có thành phần chính là Imidapril hydrochloride. Thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp và tăng huyết áp nhu mô thận.

Thuốc trị cao huyết áp Tanatril Tablets 10mg được sản xuất bởi P.T. Tanabe (Indonesia), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc trị cao huyết áp Tanatril Tablets 10mg
Thuốc trị cao huyết áp Tanatril Tablets 10mg

Thành phần thuốc trị cao huyết áp Tanatril Tablets 10mg

  • Hoạt chất: Imidapril hydrochloride 5mg, 10mg.
  • Tá dược: Lactose, macrogol 6000, magnesi stearat.

Thành phần thuốc trị cao huyết áp Tanatril Tablets 10mg
Thành phần thuốc trị cao huyết áp Tanatril Tablets 10mg

Công dụng (Chỉ định) của thuốc Tanatril Tablets 10mg

  • Tăng huyết áp.
  • Tăng huyết áp nhu mô thận.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc Tanatril Tablets 10mg
Công dụng (Chỉ định) của thuốc Tanatril Tablets 10mg

Liều dùng và cách dùng

  • Liều uống thường dùng cho người lớn là 5 – 10mg Imidapril hydrochloride, dùng liều duy nhất mỗi ngày.
  • Liều uống thường dùng cho người lớn là 5 – 10mg imidapril hydrochloride, dùng liều duy nhất mỗi ngày. Có thể điều chỉnh liều tuỳ thuộc tuổi và triệu chứng của người bệnh. Với người tăng huyết áp nghiêm trọng, tăng huyết áp kèm bệnh thận hoặc tăng huyết áp nhu mô thận, thì liều khởi đầu là mỗi ngày uống một lần duy nhất 2,5mg.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người có tiền sử phù niêm (phù niêm do thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE).
  • Người dùng dextran cellulose sulfat để hấp thụ loại trừ LDL – cholesterol.
  • Người có thẩm phân lọc máu với màng acrylonitrile methallyl sulfonat natri (AN 69).
  • Người mang thai hoặc có thể có thai.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Với người suy thân nặng mà độ thanh lọc Creative < 30ml/phút hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh > 3mg/dl, thì cần thận trọng khi dùng thuốc này. Cần giảm nửa liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều dùng
  • Có thể gặp hạ huyết áp nghiêm trọng hoặc suy thận hơn nữa do làm tổn hại lưu lượng nước tiểu bài xuất.

Cần chú ý khi sử dụng với những đối tượng sau:

  • Người suy thận (xin đọc các mục Liều lượng và cách dùng – thận trọng – phản ứng có hại).
  • Người hẹp động mạch cả hai bên thận (có thể làm trầm trọng thêm sự suy chức năng thận).
  • Người có rối loạn mạch não (hạ huyết áp mạnh có thể gây thiếu hụt dòng máu tới não, nên làm tồi tệ hơn trạng thái người bệnh).
  • Người cao tuổi (xin đọc mục Thận trọng – sử dụng ở người cao tuổi).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Phù niêm mạc: biểu hiện bằng sưng mặt, lưỡi, hầu và thanh quản kèm theo khó thở.
  • Giảm tiểu cầu nghiêm trọng. Nếu gặp các triệu chứng này, phải ngừng thuốc ngay và có những biện pháp điều trị thích hợp.
  • Bệnh thận cấp tính và cơn kịch phát của suy thận, cần theo dõi chặt chẽ người bệnh và làm các test chức năng thận.
  • Có thể gặp viêm da tróc vảy (đỏ da), hội chứng niêm mạc – da – mắt (hội chứng Stevens – Johnson và triệu chứng giống bệnh pemphigus.
  • Viêm tuỵ cũng có gặp với các thuốc khác ức chế men chuyển angiotensin. Nếu thấy có tăng nồng độ amylose, lipase… trong máu, cần có biện pháp thích hợp, như ngừng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Dùng dextran cellulose sulfat để hấp phụ loại trừ LDL – cholesterol (cột hấp phụ LDL: Liposorberđ): Có thể bị choáng.
  • Bệnh nhân có thẩm phân bằng màng acrylonitrile methallyl sulfonat natri (AN69): Có thể gặp phản ứng phản vệ.
  • Thuốc lợi niệu giữ kali (Spironolactone, Triamterene v.v), thuốc bổ sung kali (Kali chloride v.v.): Hàm lượng kali trong huyết thanh có thể tăng. Khi phối hợp các thuốc này, cần theo dõi chặt chẽ hàm lượng kali trong huyết thanh.
  • Thuốc lợi tiểu giảm huyết áp (Trichlormethiazide, Hydrochlorothiazide v.v.): Vì bệnh nhân dùng thuốc lợi niệu có thể gặp hạ huyết áp mạnh sau khi khởi đầu dùng Imidapril hydrochloride, nên phải dùng thuốc thận trọng như giảm liều khởi đầu.
  • Các chế phẩm chứa lithi (Lithi carbonate): Triệu chứng ngộ độc lithium (buồn ngủ, run, loạn trí…) có thể gặp. Cần định lượng thường kỳ nồng độ lithium trong máu. Nếu gặp điều bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng cả 2 thuốc.
  • Thuốc chống viêm không steroid (Indomethacin…): Tác dụng làm hạ huyết áp có thể bị giảm. Đo huyết áp thường kỳ và có biện pháp thích hợp.
  • Các chế phẩm chứa kallidinogenase: Có khả năng sự hạ huyết áp quá mức là do phối hợp với Imidapril hydrochloride.
  • Các thuốc khác có tác dụng làm hạ huyết áp (các thuốc giảm áp, các nitrat v.v.): Tác dụng làm hạ huyết áp có thể tăng lên. Cần đo huyết áp thường kỳ và điều chỉnh liều lượng của cả 2 thuốc.

Ảnh hưởng của thuốc đến lái xe và vận hành máy móc

Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc có thể gây chóng mặt hoặc choáng váng, người bệnh cần thận trọng khi tham gia các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tỉnh táo, như lái xe, làm việc trên cao hoặc vận hành máy móc,…

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị cao huyết áp Tanatril Tablets 10mg được không?

  • Chống chỉ định TANATRIL ở người mang thai hoặc nghi có thai (ít nước ối, thai chết, từ vong sơ sinh, hạ huyết áp, suy thận, tăng kali/máu, giảm sản não ở trẻ em sơ sinh đã được báo cáo ở người mẹ có tăng huyết áp mà dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) thời gian giữa hoặc cuối của thai kỳ. Cũng gặp co chân tay và biến dạng sọ – mặt ở trẻ sơ sinh có thể do nguyên nhân ít nước ối).
  • Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng TANATRIL. Nếu xét thấy thuốc quá cần cho người mẹ, phải ngừng cho con bú suốt thời gian mẹ dùng thuốc (thử nghiệm trên chuột cống, thấy bài tiết qua sữa mẹ).

Tình trạng quá liều

Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Nếu có nghi ngờ dùng quá liều, cần phải được điều trị cẩn thận và có các biện pháp hỗ trợ phù hợp.

Dược động học

  • Imidapril hydrochloride chuyển hóa cho 4 chất chuyển hóa và chất mẹ Imidapril hydrochloride. Trong 4 chất chuyển hóa, chỉ riêng có dạng acid di-carboxylic (Imidaprilat) là có hoạt tính dược lý.
  • Hấp thu: người khỏe mạnh uống liều đơn 10mg Imidapril hydrochloride, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống 2 giờ và đào thải từ huyết tương với thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Imidaprilat là chất chuyển hóa còn hoạt tính của Imidapril, đạt nồng độ đỉnh (khoảng 15ng/ml), sau khi uống Imidapril 6 – 8 giờ, đào thải dần từ huyết tương với thời gian bán thải khoảng 8 giờ.
  • Chuyển hóa và thải trừ: người khỏe mạnh uống liều khởi đầu 10mg Imidapril hydrochloride, thì 25,5% liều dùng sẽ thải trừ qua nước tiểu trong 24 giờ.
  • Tích lũy: người khỏe mạnh uống liều khởi đầu 10mg Imidapril hydrochloride một lần mỗi ngày, dùng trong một tuần liền, thì nồng độ Imidaprilat trong huyết tương đạt trạng thái ổn định sau 3 – 5 ngày dùng thuốc. Không có dấu hiệu tích lũy thuốc .Ở người bệnh có suy chức năng thận thì hàm lượng đỉnh Imidaprilat trong huyết tương tăng lên và sẽ chậm thải trừ khỏi huyết tương.

Đóng gói

Hộp 100 viên (10 x 10 viên) trong PTP.

Bảo quản

  • Bảo quản trong hộp kín, dưới 30°C.
  • Tránh ánh nắng. Tránh ẩm sau khi mở hộp.

Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc trị cao huyết áp Tanatril Tablets 10mg có giá bao nhiêu?

Thuốc trị cao huyết áp Tanatril Tablets 10mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc trị cao huyết áp Tanatril Tablets 10mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc trị cao huyết áp Tanatril Tablets 10mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Bihasal 2.5mg Hộp 30 viên

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)