#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc kháng sinh Spirastad 1.5 MIU | Hộp 30 viên
Thuốc kháng sinh Spirastad 1.5 MIU | Hộp 30 viên
Thuốc kháng sinh Spirastad 1.5 MIU | Hộp 30 viên
Thuốc kháng sinh Spirastad 1.5 MIU | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc kháng sinh Spirastad 1.5 MIU | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc kháng sinh Spirastad 1.5 MIU


Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên


Thương hiệu

Stellapharm


Thành phần

Spiramycin


Công dụng

Điều trị các nhiễm khuẩn


Liều dùng

1.500.000 - 3.000.000 IU, 3 lần/ngày


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Xuất xứ

Việt Nam


Nhà sản xuất

Stellapharm


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Số công bố

VD-26577-17


Chống chỉ định

Quá mẫn với spiramycin, erythromycin


Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Spirastad 1.5 MIU là thuốc gì?

Spirastad 1.5 MIU có thành phần chính là Spiramycin 1.500.000 IU, được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da, và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm, điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin,…

Thuốc kháng sinh Spirastad 1.5 MIU được sản xuất bởi  Công ty Dược phẩm Stellapharm, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Spirastad 1.5 MIU là thuốc gì?
Spirastad 1.5 MIU là thuốc gì?

Thành phần của thuốc kháng sinh Spirastad 1.5 MIU

  • Hoạt chất: Spiramycin 1.500.000 IU.
  • Tá dược: Tinh bột tiền hồ hóa, croscarmellose natri, microcrystallin cellulose (Comprecel 102), hydroxypropyl cellulose-M, colloidal silica khan, magnesi stearat, hypromellose 6 cps, macrogol 6000, talc, titan dioxyd.
Thành phần của thuốc kháng sinh Spirastad 1.5 MIU
Thành phần của thuốc kháng sinh Spirastad 1.5 MIU

Công dụng (Chỉ định) của thuốc kháng sinh Spirastad 1.5 MIU

  • Spiramycin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da, và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
  • Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
  • Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc kháng sinh Spirastad 1.5 MIU
Công dụng (Chỉ định) của thuốc kháng sinh Spirastad 1.5 MIU

Cách dùng – Liều dùng thuốc kháng sinh Spirastad 1.5 MIU

Cách dùng

  • Spirastad 1.5 M.I.U được dùng bằng đường uống. Thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin, nên cần uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
  • Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.

Liều dùng của thuốc

  • Người lớn: 1.500.000 – 3.000.000 IU, 3 lần trong 24 giờ.
  • Trẻ nhỏ và trẻ em: 150.000 IU/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 lần.

Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:

  • Người lớn: 3.000.000 IU, 12 giờ một lần.
  • Trẻ em: 75.000 IU/kg thể trọng, 12 giờ một lần, trong 5 ngày.

Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:

  • 9.000.000 IU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.
  • Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ điều trị pyrimethamin/sulfonamid có thể đạt kết quả tốt hơn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Nên thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực. Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối.
  • Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
  • Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000)

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.

Tương tác với các thuốc khác

Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Quá liều

Chưa có kinh nghiệm cụ thể trong trường hợp quá liều spiramycin.

Lái xe và vận hành máy móc

Chưa biết.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc kháng sinh Spirastad 1.5 MIU được không?

Phụ nữ có thai

  • Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.

Phụ nữ cho con bú

  • Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

  • Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus, và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.
  • Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cũng đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có cả sự kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin. Tuy nhiên, các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin.

Dược động học

  • Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống liều 1 g đạt được là 1 microgam/ml. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ. Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.
  • Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy. Nồng độ thuốc trong huyết thanh có tác dụng kìm khuẩn trong khoảng 0,1 – 3,0 microgam/ml và nồng độ thuốc trong mô có tác dụng diệt khuẩn trong khoảng 8 – 64 microgam/ml. Thuốc uống spiramycin có nửa đời phân bố ngắn (10,2 ± 3,72 phút). Thời gian bán thải trung bình là 5 – 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15 – 40 làn nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.

Đặc điểm

  • Viên nén bao phim.
  • Viên nén tròn, bao phim màu trắng, hai mặt khum, trơn.

Thuốc Tthuốc kháng sinh Spirastad 1.5 MIU có giá bao nhiêu?

Thuốc kháng sinh Spirastad 1.5 MIU có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc kháng sinh Spirastad 1.5 MIU ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc kháng sinh Spirastad 1.5 MIU được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ Thống Nhà thuốc VIVITA. 

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc kháng sinh Spirastad 3MIU | Hộp 10 viên

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)