#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Omeprazol TVP | Hộp 30 viên
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Omeprazol TVP | Hộp 30 viên
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Omeprazol TVP | Hộp 30 viên
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Omeprazol TVP | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Omeprazol TVP | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Omeprazol TVP


Thành phần

Omeprazol 20mg


Công dụng

Trị loét dạ dày, tá tràng, hội chứng GERD,...


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang cứng


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Omeprazol TVP là thuốc gì?

Omeprazol TVP có thành phần chính là Omeprazol (dưới dạng hạt Omeprazol bao tan trong ruột 8,5%) 20 mg. Thuốc tác dụng điều trị trào ngược dịch dạ dày – thực quản, loét dạ dày tá tràng, hội chứng Zollinger-Ellison,…

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Omeprazol TVP được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 30 viên.

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Omeprazol TVP
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Omeprazol TVP

Thành phần của thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Omeprazol TVP

Omeprazol (dưới dạng hạt Omeprazol bao tan trong ruột 8,5%) 20 mg.

Thành phần của thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Omeprazol TVP
Thành phần của thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Omeprazol TVP

Công dụng (Chỉ định) của thuốc Omeprazol TVP

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
  • Điều trị loét đường tiêu hóa.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc Omeprazol TVP
Công dụng (Chỉ định) của thuốc Omeprazol TVP

Liều dùng và cách dùng thuốc Omeprazol TVP

Cách dùng

Thuốc nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai.

Liều dùng

Giảm triệu chứng khó tiêu do acid.

  • 10 hoặc 20 mg/ngày trong 2-4 tuần.

Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD). 

  • Liều thông thường: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều 40 mg/ngày.
  • Liều duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20 mg x 1 lần/ngày và đối với chứng trào ngược acid là 10 mg/ngày.

Điều trị loét đường tiêu hóa.

  • Liều đơn: 20 mg/ngày, hoặc 40 mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng.
  • Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày.

Để diệt Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa

  • Omeprazol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba thuốc.
  • Liệu pháp đôi: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
  • Liệu pháp ba: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 1 tuần.
Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid.
  • 20 mg/ngày; liều 20 mg/ngày cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.
Hội chứng Zollinger-Ellison.
  • 60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết.
  • Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120 mg x 3 lần/ngày.
  • Liều dùng mỗi ngày trên 80 mg nên chia làm 2 lần.

Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường.

  • Liều 40 mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40 mg 2-6 giờ trước khi tiến hành.

Chỉnh liều ở đối tượng đặc biệt

  • Bệnh nhân suy chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
  • Bệnh nhân suy gan: 10-20 mg/ngày.
  • Người cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
  • Trẻ em: Kinh nghiệm điều trị omeprazol ở trẻ em còn hạn chế.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp:

  • Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.

Ít gặp:

  • Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.
  • Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
  • Tăng transaminase (có hồi phục).

Hiếm gặp:

  • Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.
  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.
  • Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
  • Vú to ở đàn ông.
  • Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Không khuyến cáo dùng phối hợp thuốc ức chế bơm proton (PPI) và atazanavir.
  • Như các thuốc chẹn acid khác, omeprazol có thể làm giảm sự hấp thu của vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid hydrocloric. Do đó cần cân nhắc yếu tố này ở những bệnh nhân có lượng dự trữ cơ thể giảm hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 nếu điều trị trong thời gian dài.
  • Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các PPI trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm.
  • Sử dụng các PPI, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống,
  • Omeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi theo dõi tương tác thuốc giữa clopidogrel và omeprazol, mối tương quan lâm sàng của tương tác này chưa rõ ràng. Tuy nhiên để đề phòng, không nên dùng đồng thời clopidogrel và omeprazol.

Tương tác với các thuốc khác

  • Omeprazol không có tương tác quan trọng trên lâm sàng khi được dùng cùng thức ăn, rượu, amoxicillin, bacampicillin, cafein, lidocain, quinidin hay theophylin. Thuốc cũng không bị ảnh hưởng do dùng đồng thời Maalox hay metoclopramid.
  • Omeprazol có thể làm tăng nồng độ cyclosporin trong máu.
  • Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H.pylori.
  • Omeprazol ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzym trong cytocrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hóa của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40 mg/ngày omeprazol ức chế chuyển hóa phenytoin và làm tăng nồng độ của phenytoin trong máu, nhưng liều omeprazol 20 mg/ngày lại có tương tác yếu hơn nhiều. Omeprazol ức chế chuyển hóa warfarin nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.
  • Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
  • Omeprazol làm giảm chuyển hóa nifedipin ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.
  • Clarithromycin ức chế chuyển hóa omeprazol và làm cho nồng độ omeprazol tăng cao gấp đôi.

Bảo quản

Ở nhiệt độ dưới 30OC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lái xe

  • Omeprazol hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt và rối loạn thị giác.
  • Khi đó, người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Omeprazol TVP được không?

Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo dùng omeprazol ở người cho con bú.

Dược lực

Omeprazole là chất ức chế đặc hiệu tác dụng bằng cách khoá hệ thống enzym của Hydrogen-potassium Adenosine Triphosphatase, cũng gọi là bơm proton H+ K+ ATPase của tế bào thành dạ dày.

Dược động học

  • Omeprazole bị huỷ ở môi trường acid, nên thuốc được trình bày dưới dạng viên bao không tan ở dạ dày, chỉ hấp thụ ở tá tràng, ruột non. Thuốc bắt đầu tác dụng 1 giờ sau uống, đạt đỉnh cao nồng độ huyết tương sau 2 giờ, và sự hấp thu hoàn toàn sau 3 đến 6 giờ.
  • Thời gian bán huỷ 40 phút và không thay đổi trong thời gian điều trị, sinh khả dụng tuyệt đối của 1 liều uống duy nhất là 35%. Sau khi chỉ định liên tiếp các liều duy nhất hàng ngày, sinh khả dụng tăng đến 60%.
  • Hấp thu thức ăn đồng thời với omeprazole không ảnh hưởng trên khả ứng sinh học. Khoảng 95% omeprazole gắn vào plasma protein, chủ yếu với albumin.
  • Omeprazole bị sinh biến đổi ở gan. Các chất chuyển hóa không hoạt tính trong huyết tương là sulfon, sulfua và hydroxy omeprazole. 80% các chất chuyển hoá (hydroxy-ome-prazole và acid carboxylic tương ứng) bài thải trong nước tiểu. Phần còn lại 20% bài thải theo phân.

Đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Omeprazol TVP có giá bao nhiêu?

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Omeprazol TVP có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA

Mua thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Omeprazol TVP ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc Omeprazol TVP được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ Thống Nhà thuốc VIVITA. 

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Omeprazol Domesco 20mg Hộp 30 viên

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)