#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 4mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 4mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 4mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 4mg | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 4mg | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 4mg


Thành phần

Glimepirid 4mg


Công dụng

Trị tiểu đường típ 2


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Công ty LD TNHH Stella Việt Nam


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Glimepiride Stella 4mg là thuốc gì?

Glimepiride Stella 4mg được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng, tập thể dục để làm hạ glucose huyết ở những bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin (típ 2) khi mức glucose huyết không được kiểm soát thỏa đáng bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục.

Thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 4mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stella – Việt Nam và được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 4mg
Thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 4mg

Thành phần của thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 4mg

  • Hoạt chất: Glimepiride 4mg.
  • Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, povidon, natri lauryl sultat, croscarmellose natri, magnesi stearat, màu indigo carmin lake.
Thành phần của thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 4mg
Thành phần của thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 4mg

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 4mg

Glimepiride được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng, tập thể dục để làm hạ glucose huyết ở những bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ 2) khi mức glucose huyết không được kiểm soát thỏa đáng bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục.

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 4mg
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 4mg

Cách dùng và liều dùng của thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 4mg

Cách dùng

  • Glimepiride STELLA 4 mg được dùng bằng đường uống. Nên dùng thuốc ngày một lần vào bữa ăn sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên trong ngay.

Liều dùng

  • Liều khởi đầu ở những bệnh nhân chưa được điều trị trước đó: Liều khởi đầu thông thường ở người lớn là 1 – 2 mg x 1 lần/ngày. Ở những bệnh nhân suy nhược, suy dinh dưỡng hoặc người cao tuổi, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, những bệnh nhân có nguy cơ hạ glucose huyết nên khởi đầu bằng liều 1 mg x 1 lần/ngày.
  • Liều khởi đầu ở những bệnh nhân đã từng được điều trị bằng các thuốc trị đái tháo đường khác: Liều khởi đầu thông thường ở người lớn là 1 – 2 mg ngày một lần. Liều khởi đầu tối đa không nên quá 2 mg/ngày.
  • Liều duy trì: Liều duy trì thông thường từ 1 – 4 mg ngày một lần. Ở những bệnh nhân đã dùng glimepiride 1 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 2 mg/ngày nếu vẫn không đạt mức glucose huyết mong muốn sau 1 – 2 tuần điều trị. Sau khi dùng đến liều 2 mg, việc điều chỉnh liều sau đó tùy thuộc vào mức dung nạp và đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Nên tăng liều từ từ, mỗi lần tăng không quá 2 mg/ngày, cách quãng khoảng 1 – 2 tuần. Liều tối đa khuyên dùng là 8 mg/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với glimepiride, các sulfonylurê hoặc sulfamid khác hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đái tháo đường phụ thuộc insulin, hôn mê và nhiễm keto – acid do đái tháo đường.
  • Rối loạn chức năng gan hoặc thận nặng: Nên chuyển sang dùng insulin.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Bệnh nhân nên được thông báo về nguy cơ tiềm tàng và những lợi ích khi điều trị với glimepiride cũng như sự lựa chọn chế độ điều trị thay thế.
  • Hạ glucose huyết: Tất cả các sulfonylurê đều có khả năng gây hạ glucose huyết trầm trọng.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhạy cảm hơn với tác dụng gây hạ glucose huyết của glimepiride.
  • Bệnh nhân suy nhược hay suy dinh dưỡng, bệnh nhân suy gan, tuyến thượng thận hoặc tuyến yên đặc biệt nhạy cảm với tác dụng hạ glucose huyết. Triệu chứng này khó nhận thấy ở người cao tuổi và người dùng thuốc chẹn beta hay các thuốc liệt giao cảm khác.
  • Hạ glucose huyết thường xảy ra khi lượng calo đưa vào cơ thể không đủ, sau khi hoạt động thể lực nặng và lâu dài, uống rượu hoặc dùng đồng thời hai hay nhiều thuốc gây hạ mức glucose trong máu.
  • Kết hợp glimepiride với insulin hoặc metformin có thể làm tăng nguy cơ hạ glucose huyết.
  • Mất khả năng kiểm soát glucose huyết: Có thể xảy ra ở bệnh nhân đã ổn định với chế độ điều trị đái tháo đường nhưng có những yếu tố gây stress như sốt, chấn thương, nhiễm trùng, hoặc phẫu thuật. Khi đó, cần phải kết hợp insulin với glimepiride hoặc chỉ dùng insulin đơn độc.
  • Nồng độ glucose huyết lúc đói nên được theo dõi định kỳ để xác định mức độ đáp ứng điều trị. Sự kiểm soát glucose huyết khi điều trị dài hạn được đánh giá bằng cách theo dõi hemoglobin glycosyl hóa định kỳ mỗi 3 đến 6 tháng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Hạ glucose huyết, chóng mặt, suy nhược, đau đầu, buồn nôn.
  • Trên dạ dày – ruột: Nôn, đau dạ dày – ruột và tiêu chảy. Một số hiếm trường hợp, có thể có tăng nồng độ enzym gan. Một vài trường hợp riêng biệt có thể bị suy giảm chức năng gan (ứ mật và vàng da) cũng như viêm gan.
  • Phản ứng da: Rối loạn chuyển hóa porphyrin da, nhạy cảm với ánh sáng và viêm mạch dị ứng.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu bất sản và giảm toàn thể huyết cầu.
  • Chuyển hóa: Rối loạn chuyển hóa porphyrin gan và phản ứng disulfiram, giảm nồng độ natri huyết tương, hội chứng bài tiết hormon kháng lợi niệu – ADH không thích hợp.
  • Tác dụng khác: Những thay đổi trong điều tiết mắt và/hoặc nhìn mờ.

Tương tác với các thuốc khác

  • Những kết hợp sau có thể gây hạ glucose huyết: Các sulfonylurê với thuốc kháng viêm không steroid và các thuốc gắn kết mạnh với protein như salicylat, sulfonamid, cloramphenicol, coumarin, probenecid, thuốc ức chế monoamin oxidase và thuốc chẹn thụ thể beta.
  • Những kẽt hợp sau có thể gây tăng glucose huyết và có thể dẫn đến mất khả năng kiểm soát glucose huyết: Các sulfonylurê với thuốc lợi tiểu thiazid và các thuốc lợi tiểu khác, corticosteroid, phenothiazin, sản phẩm của tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai đường uống, phenytoin, acid nicotinic, thuốc cường giao cảm và isoniazid.
  • Kết hợp các thuốc trị đái tháo đường dạng uống với miconazol đường uống gây hạ glucose huyết trầm trọng đã được báo cáo.
  • Có thể xảy ra tương tác giữa glimepiride với các chất ức chế (như fluconazol) và chất cảm ứng (như rifampicin) lên cytochrom P450 2C9.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 4mg được không?

Không dùng glimepiride cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hạ hoặc tăng glucose huyết, suy giảm thị lực có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng. Do đó, bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tình trạng quá liều

Triệu chứng

  • Quá liều các sulfonylurê có thể gây hạ glucose huyết.

Xử trí

  • Hạ glucose huyết nhẹ, không bất tỉnh hay mất các dấu hiệu thần kinh, uống glucose và điều chỉnh liều dùng thuốc và/hoặc chế độ ăn.
  • Hạ glucose huyết trầm trọng kèm hôn mê, co giật hoặc suy nhược thần kinh ít khi xảy ra, phải cấp cứu và đưa ngay vào bệnh viện. Nếu bệnh nhân được chẩn đoán hay nghi ngờ bị hôn mê do hạ glucose huyết, tiêm tĩnh mạch nhanh dung dịch glucose nồng độ 50%, sau đó tiếp tục truyền dung dịch glucose loãng hơn (10%) nhằm duy trì nồng độ glucose trong máu khoảng 100 mg/dl. Bệnh nhân nên được theo dõi ít nhất 24 đến 48 giờ.

Dược lực học

  • Glimepiride là một thuốc trị đái tháo đường typ 2 thuộc nhóm sulfonylurê. Cơ chế tác dụng cơ bản của glimepiride trên hạ glucose huyết tùy thuộc vào sự kích thích tiết insulin từ tế bào beta của tuyến tụy.
  • Ngoài ra, tác dụng ngoài tuyến tụy cũng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các sulfonylurê như glimepiride, tăng nhạy cảm của các mô ngoại biên với insulin.

Dược động học

  • Glimepiride được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 2 – 3 giờ, glimepiride gắn kết mạnh với protein.
  • Thuốc được chuyển hóa nhiều tạo thành hai chất chuyển hóa chính: Dẫn chất hydroxy và carboxy. Thời gian bán thải sau khi dùng nhiều liều khoảng 9 giờ. Xấp xỉ 60% liều dùng được đào thải qua nước tiểu và 40% qua phân.

Đóng gói

Hộp 30 viên.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất.

Thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 4mg có giá bao nhiêu?

Thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 4mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA

Mua thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 4mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 4mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị tiểu đường Co Miaryl 2mg/500mg Hộp 30 viên

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)