#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cotrimoxazole 400/80 | Hộp 20 viên
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cotrimoxazole 400/80 | Hộp 20 viên
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cotrimoxazole 400/80 | Hộp 20 viên
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cotrimoxazole 400/80 | Hộp 20 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cotrimoxazole 400/80 | Hộp 20 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cotrimoxazole 400/80


Thành phần

Sulfamethoxazole 400 mg, Trimethoprim 80 mg


Công dụng

Trị nhiễm khuẩn, tả, viêm phổi,...


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Cotrimoxazole 400/80 là thuốc gì?

Cotrimoxazole 400/80 có chứa hoạt chất chính là Sulfamethoxazole 400mg và Trimethoprim 80mg. Thuốc được dùng để điều trị viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, bệnh brucella, bệnh tả, bệnh dịch hạch,…

Cotrimoxazole 400/80 được sản xuất bởi Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cotrimoxazole 400/80
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cotrimoxazole 400/80

Thành phần của thuốc Cotrimoxazole 400/80

  • Thành phần hoạt chất: Sulfamethoxazole 400 mg, Trimethoprim 80mg.
  • Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, povidon K30, croscarmellose natri, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat.
Thành phần của thuốc Cotrimoxazole 400/80
Thành phần của thuốc Cotrimoxazole 400/80

Công dụng (Chỉ định) của thuốc Cotrimoxazole 400/80

  • Viêm tai giữa cấp.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
  • Bệnh brucella.
  • Bệnh tả.
  • Bệnh dịch hạch.
  • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii).
  • Bệnh toxoplasma.
Công dụng của thuốc Cotrimoxazole 400/80
Công dụng của thuốc Cotrimoxazole 400/80

Liều dùng và cách dùng

Cách dùng

Cotrimoxazole 400/80 được uống cùng với thức ăn hoặc thức uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa.

Liều dùng

Liều cotrimoxazole được tính theo trimethoprim trong phối hợp cố định chứa sulfamethoxazole 5 mg và trimethoprim 1 mg.

Viêm tai giữa cấp: Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều thông thường của cotrimoxazole là 8 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ. Thời gian điều trị thông thường 10 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt:Người lớn: 160 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) cách 12 giờ 1 lần trong 10 -14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc trong 3 – 6 tháng đối với viêm tuyến tiền liệt. Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu: Người lớn: liều 40 – 80 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/ngày hoặc 3 lần/tuần trong 3 – 6 tháng. Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên, liều thông thường 8 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ/lần.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Người lớn: Liều thông thường 160 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/ 1 lần cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn (S. flexneri hoặc S.sonnei):

  • Người lớn: Liều thông thường 160 mg trimethoprim (trong viên cptrimoxazole)/ 1 lần cách nhau 12 giờ.
  • Trẻ em: 8 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/kg/ngày, chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ trong 5 ngày.

Bệnh brucella: Trẻ em: Liều uống trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) là 10 mg/kg/ngày (tối đa 480 mg/ngày) chia làm 2 liều nhỏ trong 4 – 6 tuần.

Bệnh tả:

  • Người lớn: Liều 160 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày.
  • Trẻ em: Liều trimethoprim 4 – 5 mg/kg (trong viên cotrimoxazole) ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày, phối hợp với truyền dịch và điện giải.

Bệnh dịch hạch: Dự phòng cho người tiếp xúc với người bị bệnh dịch hạch phổi.

  • Người lớn: Liều uống trimethoprim 320 – 640 mg/ngày (trong viên cotrimoxazole) chia đều làm 2 liều nhỏ uống cách nhau 12 giờ, uống trong 7 ngày.
  • Trẻ em ít nhất từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều uống trimethoprim 8 mg (trong viên cotrimoxazole)/kg/ngày chia đều làm 2 liều nhỏ, uống trong 7 ngày.

Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii) (PCP)

  • Trẻ em trên 2 tháng tuổi và người lớn: Liều uống thông thường của trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) là 15 – 20 mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ bằng nhau. Thời gian điều trị thông thường là 14 – 21 ngày.
  • Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: Liều uống trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) là 160 mg/1 lần/ngày. Một cách khác cũng được khuyến cáo: Liều uống trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) là 80 mg/1 lần/ngày.
  • Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát ở trẻ em, bao gồm cả trẻ nhiễm HIV: Phác đồ uống gián đoạn liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) là 150 mg/mchia làm 2 liều nhỏ, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.

Bệnh toxoplasma:

  • Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên, liều trimethoprim uống (trong viên cotrimoxazole) là 160 mg/1 lần/ngày hoặc 80 mg/1 lần/ngày.
  • Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) là 150 mg/m²/ngày chia làm 2 liều nhỏ.

Bệnh nhân suy thận: Khi chức năng thận giảm, liều lượng được giảm theo bảng sau:

Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Liều khuyên dùng
>30 Liều thông thường
15-30 1/2 liều thường dùng
<15 Không dùng

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân quá mẫn với sulfamethoxazole hay trimethoprim hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị tổn thương gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng khi chức năng thận không thể kiểm soát được hoặc khi độ thanh thải dưới 15 ml/phút.
  • Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folat.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Viêm họng do S.Pyogenes: Không nên dùng cotrimoxazole.
  • Cotrimoxazole nên dùng thận trọng với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có khả năng thiếu hụt folat (như người già, người nghiện rượu, người đang dùng thuốc chống co giật, người suy dinh dưỡng, người mắc hội chứng kém hẩp thu), bệnh nhân bị dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc với bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G-6-PD)
  • Bệnh nhân đang uống cotrimoxazole nên chú ý duy trì việc uống nước đầy đủ để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.
  • Nên tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân đang điều trị lâu dài với cotrimoxazole.
  • Người cao tuổi có thể nhạy cảm cao với các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Buồn nôn, nôn, biếng ăn và tiêu chảy.

Các phản ứng quá mẫn:

  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Sốt, các phản ứng về da bao gồm ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy và hồng ban.
  • Nghiêm trọng: Khả năng tử vong, các phản ứng trên da bao gồm độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Khác: Viêm da, lupus ban đỏ toàn thân, đặc biệt làm nặng thêm các bệnh sẵn có. Độc tính thận: Viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu có thể xảy ra.

Rối loạn máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm prothrombin và tăng bạch cầu ưa eosin.

Rối loạn enzym gan và vàng da ứ mật.

Hiếm gặp (1/10.000  ADR < 1/1000): Chứng xanh tím do methemoglobin, thiếu máu tan huyết cấp tính.

Tương tác với các thuốc khác

  • Warfarin: Cotrimoxazole có thế kéo dài thời gian đông máu của bệnh nhân đang dùng warfarin do thuốc ức chế sự thanh thải chất chuyến hóa của warfarin.
  • Phenytoin: Cotrimoxazole ức chế sự chuyển hóa của phenytoin.
  • Methotrexat: Do sulfonamid có thể chiếm chỗ methotrexat trong gắn kết với protein huyết tương do đó làm tăng nồng độ methotrexat tự do.
  • Cyclosporin: Dấu hiệu độc thận nhưng có thể hồi phục ở bệnh nhân cấy ghép thận đang dùng cotrimoxazole cùng với cyclosporin.
  • Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh có thể xảy ra ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazole; tương tác này thường xảy ra hơn ở người cao tuổi.
  • Indomethacin: Tăng nồng độ sulfamethoxazole trong huyết tương có thể xảy ra khi bệnh nhân đang dùng indomethacin.
  • Pyrimethamin: Thiếu máu hồng cầu to đã được báo cáo ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazole và pyrimethamin quá 25 mg/tuần (đề phòng bệnh sốt rét).
  • Thuốc chống trầm cảm: Cotrimoxazole có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Amantadin: Mê sảng nhiễm độc đã được báo cáo khi dùng kết hợp cotrimoxazole với amantadin.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc được không?

Phụ nữ có thai

  • Cotrimoxazole qua được nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của acid folic, nên thuốc chỉ dùng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi.
  • Vì sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ sơ sinh, nên cotrimoxazole chống chỉ định cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú

  • Cotrimoxazole phân bố vào sữa mẹ.
  • Do sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng cotrimoxazole hoặc dùng thuốc khác thay thế, cân nhắc tầm quan trọng của cotrimoxazole đối với người mẹ.

Tình trạng quá liều và cách xử trí

Triệu chứng

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sa sút trí tuệ, lú lẫn, sưng mặt, đau đầu, suy tủy xương và tăng nhẹ aminotransferase huyết thanh (transaminase).

Xử trí

  • Trong trường hợp ngộ độc cấp cotrimoxazole, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
  • Bệnh nhân nên được theo dõi công thức máu và các xét nghiệm lâm sàng thích hợp khác (như nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh).
  • Thẩm phân máu chỉ có thể loại trừ được một lượng thuốc vừa phải; thẩm phân màng bụng không làm tăng hiệu quả thải trừ cotrimoxazole.

Dược động học

Cotrimoxazole hấp thu tốt và nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống liều đơn cotrimoxazole gồm 160 mg trimethoprim và 800 mg sulfamethoxazole, nồng độ đỉnh đạt được sau 1 – 4 giờ trong huyết thanh của trimethoprim là 1 – 2 mcg/ml và sulfamethoxazole không gắn kết là 40 – 60 mcg/ml.

Cotrimoxazole phân bố rộng rãi trong mô và dịch cơ thể bao gồm nước bọt, thủy dịch, dịch tai giữa, dịch tuyến tiền liệt, dịch âm đạo, mật và dịch não tủy; trimethoprim cũng được phân bố trong dịch tiết phổi.

Thể tích phân bố của trimethoprim cao hơn sulfamethoxazole. Trimethoprim gắn kết với protein huyết tương khoảng 44% và sulfamethoxazole gắn kết khoảng 70%. Cotrimoxazole dễ dàng qua nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.

Cotrimoxazole được chuyến hóa qua gan. Thời gian bán thải của trimethoprim khoảng 8 -11 giờ và sulfamethoxazole 10 -13 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Khoảng 50 – 60% trimethoprim và 45 – 70% sulfamethoxazole liều dùng uống được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.

Khoảng 80% trimethoprim và 20% sulfamethoxazole được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Chỉ một lượng nhỏ trimethoprim được thải trừ qua phân do bài tiết ở mật.

Đóng gói

Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng

60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc kháng sinh Cotrimoxazole 400/80 có giá bao nhiêu?

Thuốc kháng sinh Cotrimoxazole 400/80 có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc kháng sinh Cotrimoxazole 400/80 ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc kháng sinh Cotrimoxazole 400/80 được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc kháng sinh Doxycycline 100mg Domesco

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)