#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc phòng và trị gout Colchicina Seid 1mg | Hộp 40 viên
Thuốc phòng và trị gout Colchicina Seid 1mg | Hộp 40 viên
Thuốc phòng và trị gout Colchicina Seid 1mg | Hộp 40 viên
Thuốc phòng và trị gout Colchicina Seid 1mg | Hộp 40 viên
Thuốc phòng và trị gout Colchicina Seid 1mg | Hộp 40 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc phòng và trị gout Colchicina Seid 1mg | Hộp 40 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc phòng và trị gout Colchicina Seid 1mg


Thành phần

Colchicin


Công dụng

Trị gút cấp, dự phòng tái phát gút.


Nơi sản xuất (quốc gia)

Tây Ban Nha


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Seid Lab


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 20 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Colchicina Seid 1mg là thuốc gì?

Colchicina Seid 1mg có thành phần chính là Colchicin 1mg, được chỉ định điều trị đợt cấp của viêm khớp gout (bệnh gout) và điều trị dự phòng viêm khớp gout tái phát.

Thuốc phòng và trị gout Colchicina Seid 1mg được sản xuất bởi Seid Lab (Tây Ban Nha) phòng và trị gout, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 20 viên.

Thuốc phòng và trị gout Colchicina Seid 1mg
Thuốc phòng và trị gout Colchicina Seid 1mg

Thành phần thuốc phòng và trị gout Colchicina Seid 1mg

  • Hoạt chất: Colchicine 1 mg.
  • Tá dược: Erythrosine aluminium lake, lactose, microcrystalline cellulose, povidone, methylene casein, magnesium stearate, ethanol.
Thành phần thuốc phòng và trị gout Colchicina Seid 1mg
Thành phần thuốc phòng và trị gout Colchicina Seid 1mg

Công dụng (Chỉ định) thuốc phòng và trị gout Colchicina Seid 1mg

  • Đợt cấp của viêm khớp gout (bệnh gout).
  • Điều trị dự phòng viêm khớp gout tái phát.
  • Liệu pháp để phòng ngắn hạn trong giai đoạn đầu của điều trị với allopurinol và các thuốc tăng đào thải acid uric.
Công dụng (Chỉ định) thuốc phòng và trị gout Colchicina Seid 1mg
Công dụng (Chỉ định) thuốc phòng và trị gout Colchicina Seid 1mg

Cách dùng – Liều dùng thuốc phòng và trị gout Colchicina Seid 1mg

  • Gout cấp: khởi đầu 1 mg, sau đó 500 mcg mỗi 2 – 3 giờ cho đến khi hết đau hoặc đến khi bị nôn hoặc tiêu chảy xảy ra.
  • Liều tối đa 2 mg/ngày.
  • Liều dùng không quá 6 mg/đợt điều trị. Kết thúc một đợt điều trị, đợt khác không nên bắt đầu trong ít nhất 3 ngày. Phòng ngừa khi dùng chung với allopurinol: 500 mcg x 2 lần/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Những người bị các rối loạn nặng về tiêu hóa hoặc tim mạch và phụ nữ có thai.
  • Suy thận nặng (Clcr < 10 ml/ phút), người chạy thận do thuốc không thể đào thải bằng lọc máu hoặc truyền máu; bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, bệnh nhân đang dùng P-gycoprotein hoặc chất ức chế CYP3A4.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Không nên dùng cho trẻ em.
  • Colchicine phải được dùng thận trọng ở người già và ở bệnh nhân suy nhược mắc bệnh mãn tính nặng vì có nguy cơ cao về tích lũy độc tính.
  • Liều dùng phải được giảm bớt nếu có các triệu chứng sau xuất hiện: mệt mỏi, buồn nôn, nôn mửa hoặc tiêu chảy.
  • Có chứa đường lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt men lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Phân loại các tần số dự kiến: Rất phổ biến ≥ 10%. Thường gặp ≥ 1%, < 10%. Ít gặp ≥ 0.1%, < 1%. Hiếm ≥ 0.01%, < 0.1%. Rất hiếm < 0.01% bao gồm các báo cáo phân lập.
  • Thường gặp: buồn nôn, nôn và đau bụng. Liều cao hơn có thể gây tiêu chảy dồi dào, xuất huyết tiêu hóa, phát ban da và tổn thương gan và thận.
  • Hiếm gặp: viêm dây thần kinh, bệnh cơ, tiêu cơ vân, rụng tóc, ức chế sự sinh tinh.
  • Rất hiếm gặp: khi điều trị kéo dài, ức chế tủy xương với giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu bất sản.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc kháng sinh: Tăng nguy cơ ngộ độc colchicin khi dùng chung với clarithromycin hoặc erythromycin, đặc biệt là ở bệnh nhân suy thận từ trước. Hiếm gặp báo cáo về tử vong.
  • Ciclosporin: Colchicine nên được dùng thận trọng với ciclosporin do tăng nguy cơ nhiễm độc thận và nhiễm độc cơ.
  • Các vitamin: Sự hấp thu vitamin B12 có thể bị giảm nếu sử dụng colchicine mãn tính hoặc liều cao, do có sự biến đổi của niêm mạc ruột hồi; nhu cầu về vitamin có thể tăng lên.
  • Tương tác với Verapamil, quinidine, ritonavir, azatanavir, nhóm statin, ketoconazole.

Quá liều

  • Ngộ độc cấp tính do quá liều colchicin (tỷ lệ tử vong 30%) là trường hợp hiếm hoi và có chủ ý.
  • Liều độc có thể gây chết người là 10 mg. Có sự khởi phát chậm của các triệu chứng sau khi uống thuốc; những triệu chứng thay đổi từ một đến tám giờ, trung bình là ba giờ.
  • Các triệu chứng lâm sàng của nhiễm độc cấp tính colchicin được liệt kê dưới đây.
  • Rối loạn tiêu hóa: đau bụng lan tỏa, nôn mửa và tiêu chảy và sau đó là mất cân bằng nước – chất điện giải.
  • Rối loạn về huyết học: ban đầu là tăng bạch cầu, tiếp theo là giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.
  • Thường gặp thở nhanh (thở hổn hển).
  • Tương tự như vậy, rụng tóc đã được ghi nhận vào ngày thứ mười.
  • Tiên lượng được biết trước. Chết thường xảy ra vào ngày thứ hai hoặc thứ ba do trụy tim mạch hoặc sốc nhiễm trùng.

Điều trị: 

  • Việc cần thiết là cho bệnh nhân nhập viện. Trong chăm sóc đặc biệt cần được trang bị để thực hiện rửa dạ dày và hút tá tràng.
  • Điều trị triệu chứng, điều chỉnh các rối loạn nước – điện giải dự kiến và điều trị kháng sinh.

Lái xe và vận hành máy móc

Colchicin không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc phòng và trị gout Colchicina Seid 1mg được không?

  • Chưa có đủ thông tin về sự bài tiết của Colchicin/các chất chuyển hóa trong sữa mẹ. Một quyết định phải được đưa ra đó là ngừng cho con bú hoặc ngừng/tránh điều trị với Colchicin LIRCA vì phải tính đến lợi ích của việc cho con bú đối với trẻ em và lợi ích của điều trị đối với người mẹ.

Dược lực học

  • Colchicin làm giảm sự di chuyển của các bạch cầu, ức chế thực bào các vi tinh thể urat và do đó làm ngừng sự tạo thành acid lactic, giữ cho pH tại chỗ được bình thường vì pH là yếu tố tạo điều kiện cho các tinh thể monosodium urat kết tủa tại các mô ở khớp. Thuốc không có tác dụng lên sự đào thải acid uric theo nước tiểu, lên nồng độ, độ hòa tan hay khả năng gắn với protein huyết thanh của acid uric hay urat.
  • Tác dụng chống viêm không đặc hiệu: Colchicin làm giảm sự di chuyển của các bạch cầu, ức chế ứng động hóa học, chuyển hóa và chức năng của bạch cầu đa nhân nên làm giảm các phản ứng viêm. Tác dụng chống viêm của thuốc ở mức độ yếu.
  • Tác dụng chống phân bào: Colchicin ức chế giai đoạn giữa (metaphase) và giai đoạn sau (anaphase) của quá trình phân chia tế bào do tác động lên thoi và lên sự biến đổi gel – sol. Sự biến đổi thể gel và thể sol ở các tế bào đang không phân chia cũng bị ức chế. Tác dụng chống phân bào của colchicin gây ra các tác dụng có hại lên các mô đang tăng sinh như tủy xương, da và lông tóc. Colchicin dùng theo đường uống có thế làm giảm hấp thu vitamin B12, mỡ, natri, kali, các đường được hấp thu tích cực như xylose, dẫn đến giảm nồng độ cholesterol và nồng độ vitamin A trong máu. Các tác dụng này do niêm mạc ruột non bị tác dụng của colchicin.
  • Các tác dụng khác: Làm tăng sức bền mao mạch, kích thích tuyến vỏ thượng thận, phân hủy tế bào lympho, ức chế phó giao cảm, kích thích giao cảm, chống ngứa, gây ỉa chảy, ức chế in vitro khả năng ngưng tập và kết dính tiểu cầu.

Dược động học

  • Colchicin được hấp thu ở ống tiêu hóa và đi vào vòng tuần hoàn ruột – gan. Nồng độ đỉnh huyết tương xuất hiện sau khi uống 2 giờ. Thuốc ngấm vào các mô, nhất là niêm mạc ruột, gan, thận, lách, trừ cơ tim, cơ vân và phổi. Thuốc được đào thải chủ yếu theo phân và nước tiểu (10 – 20%).
  • Khi liều hàng ngày cao hơn 1 mg thì colchicin sẽ tích tụ ở mô và có thể dẫn đến ngộ độc.

Quy cách đóng gói

Hộp 02 vỉ x 20 viên.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng và ẩm, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng

5 năm kể từ ngày sản xuất.

Thuốc phòng và trị gout Colchicina Seid 1mg có giá bao nhiêu?

Sản phẩm có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc phòng và trị gout Colchicina Seid 1mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc phòng và trị gout Colchicina Seid 1mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc phòng và trị gout Cocilone 1mg | Hộp 10 viên

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)