#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị cao huyết áp Lostad HCT 50/12.5 | Hộp 30 viên
Thuốc trị cao huyết áp Lostad HCT 50/12.5 | Hộp 30 viên
Thuốc trị cao huyết áp Lostad HCT 50/12.5 | Hộp 30 viên
Thuốc trị cao huyết áp Lostad HCT 50/12.5 | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị cao huyết áp Lostad HCT 50/12.5 | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Lostad HCT 50/12.5


Thành phần

Losartan kali 50mg, Hydroclorothiazid 12.5mg


Công dụng

Điều trị tăng huyết áp


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

stellapharm


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Lostad HCT 50/12.5 là thuốc gì?

Lostad HCT 50/12.5thuốc hạ huyết áp có thành phần chính là dạng phối hợp giữa Losartan kali 50mg, Hydroclorothiazid 12.5mg có tác dụng điều trị tăng huyết áp, giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp và phì đại thất trái.

Lostad HCT 50mg/12.5mg được sản xuất bởi Stellapharm, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc trị tăng huyết áp Lostad HCT 50/12.5
Thuốc trị tăng huyết áp Lostad HCT 50/12.5

Thành phần

  • Mỗi viên nén bao phim Lostad HCT 50/12.5mg chứa: Losartan kali 50mg, Hydroclorothiazid 12.5mg
  • Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột tiền hồ hóa, microcrystallin cellulose, colloidal silica khan, magnesi stearat, opadry trắng 03B28796.
Thành phần thuốc Lostad HCT 50/12.5
Thành phần thuốc Lostad HCT 50/12.5

Công dụng của Lostad HCT 50/12.5 (Chỉ định)

  • Điều trị tăng huyết áp ở người có huyết áp không được kiểm soát tốt với đơn trị liệu losartan hoặc hydrochlorothiazide.
  • Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp và phì đại thất trái.
Công dụng thuốc Lostad HCT 50/12.5
Công dụng thuốc Lostad HCT 50/12.5

Liều dùng của Lostad HCT 50/12.5

Tăng huyết áp

1 viên Lostad HCT 50/12.5 x 1 lần/ngày. Nếu huyết áp vẫn chưa được kiểm soát sau khoảng 3 tuần (hoặc sau 2-4 tuần trường hợp nặng) có thể tăng liều lên 1 viên Lostad HCT 100/25 x 1 lần/ngày. Liều tối đa là 1 viên Lostad HCT 100/25 x 1 lần/ngày

Tăng huyết áp kèm phì đại tâm thất trái

Khởi đầu với losartan 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu huyết áp chưa giảm tương xứng thì thay thế bằng 1 viên Lostad HCT 50/12.5. Nếu cần giảm huyết áp hơn nữa, có thể thay thế bằng Lostad HCT 100/12.5 mg, sau đó dùng Lostad HCT 100/25.

Cách dùng:

Lostad HCT 50/12.5 được dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với losartan hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Quá mẫn với các thiazid và các dẫn chất sulfonamid, bệnh gút, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, tăng acid uric huyết, suy gan và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
  • Hạ natri huyết dai dẳng.
  • Phụ nữ có thai quý 2 và quý 3 thai kỳ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

– Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.

– Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong ống mật, vì vậy nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc dùng cho bệnh nhân suy gan.

– Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp; nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp.

– Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali.

– Khuyến cáo không dùng Lostad HCT cho những bệnh nhân suy gan cần phải chỉnh liều losartan.

– Nên kiểm tra các chất điện giải trong huyết thanh định kỳ vào những thời điểm thích hợp nhằm phát hiện tình trạng mất cân bằng điện giải có thể xảy ra. Tất cả những bệnh nhân đang điều trị với thuốc nhóm thiazid nên được theo dõi các dấu hiệu lâm sàng mất cân bằng dịch hoặc điện giải: Hạ natri huyết, nhiễm kiềm do hạ clo huyết và hạ kali huyết.

– Nên dùng thận trọng các thiazid ở những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bị bệnh gan tiến triển do những thay đổi nhỏ trong cân bằng dịch và điện giải có thể dẫn đến hôn mê gan.

– Các phản ứng quá mẫn do hydroclorothiazid có thể xảy ra ở những bệnh nhân có hoặc không có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản, nhưng thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử trên.

– Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid đã được báo cáo là gây tăng hoặc kích hoạt bệnh lupus ban đỏ toàn thân.

– Liệu pháp thiazid có thể làm giảm dung nạp glucose. Nên điều chỉnh liều thuốc chống đái tháo đường, kể cả insulin.

– Có thể tăng acid uric huyết hoặc gây cơn gút bộc phát ở một vài bệnh nhân đang dùng liệu pháp thiazid. Vì losartan làm giảm acid uric, losartan phối hợp với hydroclorothiazid làm giảm bớt tình trạng tăng acid uric huyết gây ra do thuốc lợi tiểu.

– Ở những bệnh nhân đái tháo đường, có thể phải điều chỉnh liều của insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết dùng uống. Thuốc lợi tiểu thiazid có thể gây tăng đường huyết. Vì vậy bệnh đái tháo đường tiềm ẩn có thể bộc lộ rõ trong quá trình điều trị với thiazid.

– Tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở người bệnh sau khi cắt bỏ thần kinh giao cảm.

– Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid làm tăng sự bài tiết magnesi qua đường tiểu; điều này dẫn đến hạ magnesi huyết.

– Dùng thuốc lợi tiểu nhóm thiazid có thể gây tăng nồng độ cholesterol và triglycerid.

– Suy thận: Người suy thận có Clcr ≤ 30 ml/phút không khuyến cáo dùng phối hợp này, do thuốc lợi tiểu nếu phải lựa chọn là lợi tiểu quai.

– Suy gan: Dạng thuốc phối hợp này không nên dùng trong dò liều cho người suy gan, do phải bắt đầu bằng liều losartan kali 25mg x 1 lần/ngày.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Nhẹ và thoáng qua bao gồm chóng mặt, nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng. Hạ huyết áp. Suy chức năng thận. Tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp. Rối loạn ở đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.
  • Yếu sức. Viêm tụy, vàng da ứ mật trong gan, viêm tuyến nước bọt, co cứng, kích ứng dạ dày. Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tiêu huyết, giảm tiểu cầu. Ban xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, mày đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch và viêm mạch dưới da), sốt, suy hô hấp gồm viêm phổi và phù phổi. Tăng glucose huyết, glucose niệu, tăng acid uric huyết. Co cơ. Bồn chồn. Suy thận, viêm thận kẽ. Hồng ban đa dạng gồm hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy gồm hoại tử biểu bì độc tính. Mờ mắt thoáng qua, chứng thấy sắc vàng.

Tương tác với các thuốc khác

Losartan

  • Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, không thấy có sự tương tác dược động đáng kể giữa losartan với hydroclorothiazid, digoxin, warfarin.
  • Cimetidin làm tăng AUC của losartan trong máu, nhưng không ảnh hưởng tới chất chuyển hóa.
  • Phenobarbital làm giảm AUC của losartan.
  • Lithi: Tương tác làm giảm đào thải lithi, vì vậy phải theo dõi nồng độ lithi trong máu.
  • Rifampin, một tác nhân cảm ứng chuyển hóa thuốc, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính.
  • Fluconazol, một thuốc ức chế P450 2C9, làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính và làm tăng nồng độ losartan.
  • Giống như các thuốc chẹn angiotensin II hoặc chẹn tác dụng của nó, nếu sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton, triamteren, amilorid), với thuốc bổ sung kali, hoặc với các chất thay thế muối có chứa kali thì có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.
  • Cũng như các thuốc trị tăng huyết áp khác, hiệu quả chống tăng huyết áp của losartan có thể bị giảm khi sử dụng thuốc indomethacin, một thuốc kháng viêm không steroid.
  • Các thuốc nhóm NSAID: Tương tác làm suy giảm chức năng thận.

Hydroclorothiazid

  • Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Khả năng hạ huyết áp thế đứng có thể xảy ra.
  • Thuốc trị đái tháo đường (thuốc uống và insulin): cần phải chỉnh liều thuốc trị đái tháo đường.
  • Các thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng khả năng hạ huyết áp.
  • Nhựa cholestyramin và colestipol: Sự hấp thu của hydroclorothiazid giảm khi có sự hiện diện của nhựa trao đổi anion. Liều đơn của nhựa cholestyramin hoặc colestipol gắn kết với hydroclorothiazid làm giảm sự hấp thu của nhựa qua đường tiêu hoá lần lượt đến 85% và 43%.
  • Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
  • Amin tăng huyết áp (như norepinephrin): Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
  • Thuốc giãn cơ xương, không khử cực (như tubocurarin): Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
  • Lithi: Không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu làm giảm độ thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của lithi.
  • Thuốc kháng viêm không steroid gồm các thuốc ức chế chọn lọc cyclooxyqenase-2: ở một vài bệnh nhân, việc dùng thuốc kháng viêm không steroid bao gồm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc lợi tiểu thiazid.
  • Các thuốc nhóm NSAID: Tương tác làm suy giảm chức năng thận, giảm dòng tưới máu thận.
  • Quinidin có thể gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây nguy hiểm tính mạng.
  • Các thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm tác dụng của thuốc chống đông, thuốc điều trị gút.
  • Các thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, vitamin D.
  • Digoxin: Tương tác với digoxin làm tăng ngộ độc digoxin (do giảm kali huyết).

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Lái xe

Chưa có nghiên cứu về các phản ứng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi điều trị tăng huyết áp, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Khi sử dụng trong quý hai và quý ba của thai kỳ, các thuốc có tác dụng trực tiếp trên hệ thống renin – angiotensin có thể gay thương tổn, thậm chí gây tử vong cho thai nhi đang phát triển. Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.

Phụ nữ cho con bú

Chưa biết losartan có được bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng lượng đáng kể losartan và chất chuyển hoá có hoạt tính của thuốc được tìm thấy trong sữa chuột cống. Thuốc lợi tiểu thiazid xuất hiện trong sữa mẹ. Do khả năng có hại cho trẻ đang bú mẹ, cần quyết định ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Đóng gói

Vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều Lostad HCT 50/12.5

Losartan

Dữ liệu quá liều ờ người còn hạn chế. Biểu hiện hay gặp nhất của quá liều là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị). Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Không thể loại bỏ losartan hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính bằng thẩm tách máu.

Hydroclorothiazid

Các dấu hiệu và triệu chứng thường thấy nhất là do mất điện giải (hạ kali huyết, hạ clo huyết, hạ natri huyết) và mất nước do dùng thuốc lợi tiểu quá mức. Nếu dùng cùng với digitalis, việc hạ kali huyết có thể làm tăng chứng loạn nhịp tim. Mức độ thải trừ hydroclorothiazid bằng thẩm tách máu chưa được xác định.

Lostad HCT 50/12.5 giá bao nhiêu?

Lostad HCT 50/12.5 có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua Lostad HCT 50/12.5 ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay Lostad HCT 50/12.5 được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị cao huyết áp Captopril Stella 25mg | Hộp 100 viên

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)