#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc giãn cơ, trị đau do co cứng cơ Methopil | Hộp 50 viên
Thuốc giãn cơ, trị đau do co cứng cơ Methopil | Hộp 50 viên
Thuốc giãn cơ, trị đau do co cứng cơ Methopil | Hộp 50 viên
Thuốc giãn cơ, trị đau do co cứng cơ Methopil | Hộp 50 viên
Thuốc giãn cơ, trị đau do co cứng cơ Methopil | Hộp 50 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc giãn cơ, trị đau do co cứng cơ Methopil | Hộp 50 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc giãn cơ, trị đau do co cứng cơ Methopil


Thành phần

Methocarbamol


Công dụng

Giãn cơ, trị đau do co cứng cơ


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Danapha


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 5 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Methopil là thuốc gì?

Methopil có thành phần chính là Methocarbamol 500mcg, được chỉ định điều trị đau do co cứng cơ trong các bệnh liên quan đến cơ xương như đau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương, thoát vị đĩa đệm, co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình, viêm xơ vi sợi, vẹo cơ, viêm lồi cầu đốt sống, chứng nghiến răng, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối,…

Thuốc giãn cơ, trị đau do co cứng cơ Methopil được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Danapha, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc giãn cơ, trị đau do co cứng cơ Methopil
Thuốc giãn cơ, trị đau do co cứng cơ Methopil

Thành phần thuốc giãn cơ, trị đau do co cứng cơ Methopil

Mỗi viên nén bao phim chứa

  • Methocarbamol 500 mg
  • Tá dược (Pregelatinised starch, lactose monohydrat, povidon K30, sodium starch glycolat, magnesi stearat, Aerosil, natri laurylsulfat, hypromellose 615, hypromellose 606, talc, titan dioxyd, màu sunset yellow lake, màu oxyd sắt vàng, polyethylen glycol 6000) vừa đủ 1 viên.
Thành phần thuốc giãn cơ, trị đau do co cứng cơ Methopil
Thành phần thuốc giãn cơ, trị đau do co cứng cơ Methopil

Công dụng (Chỉ định) thuốc giãn cơ, trị đau do co cứng cơ Methopil

  • Đau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương, thoát vị đĩa đệm.
  • Đau do gãy xương hoặc trật khớp.
  • Co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình.
  • Viêm xơ vi sợi, vẹo cơ, viêm lồi cầu đốt sống, chứng nghiến răng, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.
Công dụng (Chỉ định) thuốc giãn cơ, trị đau do co cứng cơ Methopil
Công dụng (Chỉ định) thuốc giãn cơ, trị đau do co cứng cơ Methopil

Cách dùng – Liều dùng

  • Thuốc này được dùng bằng đường uống.
  • Liều lượng: Liều dùng cho người lớn:
  • Liều khởi đầu: 3 viên x4 lần/ngày, sau 2 – 3 ngày giảm xuống liều duy trì 2 viên x4 lần/ngày.
  • Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo tuổi, mức độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng dung nạp của thuốc. Thời gian điều trị tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh, nhưng không dùng quá 30 ngày.
  • Bệnh nhân suy gan: Vì thời gian bán thải kéo dài, vì vậy, cần cân nhắc, thận trọng khi tăng liều.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Hôn mê hoặc tiền hôn mê.
  • Người bệnh có tổn thương não hoặc tiền sử động kinh, nhược cơ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Sử dụng thận trọng ở trẻ em dưới 16 tuổi do chưa có đầy đủ dữ liệu lâm sàng chứng minh tính an toàn, hiệu quả của thuốc trên nhóm đối tượng bệnh nhân này.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận.
  • Thuốc có thể gây ức chế thần kinh trung ương, vì vậy cần thận trọng khi kết hợp thuốc này với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
  • Thuốc chứa lactose, những bệnh nhân có vấn để di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, vì vậy n sử dụng thận trọng ở những người làm việc đòi hỏi sự tỉnh táo.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tần suất các biến cố ngoại ý được phân cấp như sau: Rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (> 1/100, < 1/10), ít gặp (> 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (> 1/10.000, < 1/1000) và rất hiếm gặp (< 1/10.000), chưa biết (không ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Tác dụng phụ thường gặp nhất là đau đầu. Các tác dụng theo tần suất gặp như sau:

Rối loạn chung

+ Hiếm khi gặp: Đau đầu, sốt, phù mạch.

Rối loạn hệ tiêu hóa

+ Rất hiếm gặp: Buồn nôn, nôn.

Rối loạn hệ thần kinh

+ Hiếm gặp: Chóng mặt.

+ Rất hiếm gặp: Nhìn mờ, buồn ngủ, run, co giật.

Rối loạn tâm thần

+ Rất hiếm gặp: Bồn chồn, lo lắng, hoang mang, chán ăn.

Rối loạn da và mô dưới da

+ Hiếm gặp: Các phản ứng dị ứng (ngứa, phát ban, nổi mề đay).

Rối loạn thị giác

+ Hiếm gặp: Viêm kết mạc, nghẹt mũi.

Một vài tác dụng phụ được ghi nhận như sau:

Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu.

Hệ tim mạch: Chậm nhịp tim, hạ huyết áp, ngất.

Rối loạn chung: Phản ứng phản vệ.

Hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, vàng da (bao gồm vàng da ứ mật).

Hệ thần kinh: Chóng mặt, mất phối hợp nhẹ cơ bắp, mất trí nhớ, nhìn đôi, rung giật nhãn cầu, mất ngủ, co giật.

Da, mô dưới da, giác quan: Miệng có vị kim loại.

Thông báo ngay cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Methocarbamol có thể gây ức chế tác động của pyridostigmin hydrobromid vì vậy không nên sử dụng ở bệnh nhân bị nhược cơ đang được điều trị bằng thuốc kháng cholinesterase.
  • Tránh dùng chung với thuốc ức chế thần kinh trung ương, rượu, thuốc gây chán ăn, thuốc kháng muscarinic, thuốc hướng tâm thần.

Quá liều

  • Triệu chứng: Quá liều methocarbamol thường xảy ra khi sử dụng đồng thời với rượu hoặc các chất ức chế thần kinh trung ương khác. Triệu chứng thường gặp: Buồn nôn, chóng mặt, buồn ngủ, mờ mắt, hạ huyết áp, co giật, hôn mê.
  • Điều trị: Trường hợp quá liều phải điều trị triệu chứng và các phương pháp hỗ trợ cần thiết bao gồm: Theo dõi lượng nước tiểu và các dấu hiệu sống, truyền tĩnh mạch nếu cần thiết, hiệu quả của thẩm tách máu trong quá liều là chưa rõ.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, vì vậy, không nên sử dụng thuốc ở người đang lái xe và vận hành máy móc hay làm việc trên cao.

Thai kỳ và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Do chưa được biết rõ methocarbamol có trong sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với bà mẹ cho con bú

Dược lực học

  • Methocarbamol có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các nơron trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút, giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ.

Dược động học

  • Hấp thu: Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được trong máu khoảng 1 – 2 giờ.
  • Phân bố: Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương của methocarbamol từ 46% – 50%.
  • Chuyển hóa: Methocarbamol được chuyển hóa qua con đường dealkyl hóa và hydroxyl hóa ở gan.
  • Thải trừ: Methocarbamol đào thải nhanh chóng qua thận dưới dạng chất chuyển hóa, chỉ có một lượng nhỏ được đào thải dưới dạng không biến đổi.
  • Bệnh nhân suy thận: Mức độ lọc qua thận của methocarbamol giảm 40% so với người bình thường. Mặc dầu thời gian bán thải của hai nhóm này tương đương nhau.
  • Bệnh nhân suy gan: Ở những bệnh nhân xơ gan thứ phát do lạm dụng rượu, tổng lượng thải trừ giảm 70% so với người bình thường, thời gian bán thải xấp xỉ 3,4 giờ. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương của methocarbamol ở bệnh nhân suy gan xấp xỉ 40% – 45%.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng trong vỉ Alu/PVC, hộp 5 vỉ x 10 viên, có kèm tờ hướng dẫn sử dụng.

Bảo quản

Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc giãn cơ, trị đau do co cứng cơ Methopil có giá bao nhiêu?

Sản phẩm có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc giãn cơ, trị đau do co cứng cơ Methopil ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc giãn cơ, trị đau do co cứng cơ Methopil  được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc giãn cơ, trị đau do co cứng cơ Philclonestyl 125mg | Hộp 50 viên

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)