#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị các triệu chứng viêm dạ dày Ibutop 50 | Hộp 20 viên
Thuốc trị các triệu chứng viêm dạ dày Ibutop 50 | Hộp 20 viên
Thuốc trị các triệu chứng viêm dạ dày Ibutop 50 | Hộp 20 viên
Thuốc trị các triệu chứng viêm dạ dày Ibutop 50 | Hộp 20 viên
Thuốc trị các triệu chứng viêm dạ dày Ibutop 50 | Hộp 20 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị các triệu chứng viêm dạ dày Ibutop 50 | Hộp 20 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị các triệu chứng viêm dạ dày Ibutop 50


Thành phần

Itoprid


Công dụng

Điều trị những triệu chứng về dạ dày-ruột


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Ibutop 50 là thuốc gì?

Ibutop 50 có thành phần chính là Itoprid HCI 50mg. Thuốc dùng để điều trị những triệu chứng về dạ dày-ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn (cảm giác đầy chướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn).

Thuốc trị các triệu chứng viêm dạ dày Ibutop 50 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, được bán trên thị trường dưới dạng hộp hộp hộp 2 vỉ x 10 viên.

https://vivita.vn/thuoc-ibutop-50-opv
https://vivita.vn/thuoc-ibutop-50-opv

Thành phần của thuốc trị các triệu chứng viêm dạ dày Ibutop 50

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Hoạt chất: Itoprid HCI 50mg
  • Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, natri crosscarmellose, silic oxyd dạng keo khan, magnesi stearat, opadry II white.Thành phần:

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Hoạt chất: Itoprid HCI 50mg
  • Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, natri crosscarmellose, silic oxyd dạng keo khan, magnesi stearat, opadry II white.
Thành phần của thuốc trị các triệu chứng viêm dạ dày Ibutop 50
Thành phần của thuốc trị các triệu chứng viêm dạ dày Ibutop 50

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị các triệu chứng viêm dạ dày Ibutop 50

Chữa trị những triệu chứng về dạ dày-ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn (cảm giác đầy chướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn).

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị các triệu chứng viêm dạ dày Ibutop 50
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị các triệu chứng viêm dạ dày Ibutop 50

Liều dùng và cách dùng thuốc trị các triệu chứng viêm dạ dày Ibutop 50

  • Liều uống thông thường cho người lớn là 150 mg itoprid hydrochlorid (3 viên) mỗi ngày, chia 3 lần, mỗi lần 1 viên, uống trước bữa ăn.
  • Liều này có thể giảm bớt tùy thuộc vào tuổi tác và bệnh trạng của từng bệnh nhân.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú trừ khi thực sự cần thiết.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Nên lưu ý khi sử dụng vì thuốc này làm tăng hoạt tính của acetylcholin.
  • Không nên dùng kéo dài khi không thấy có sự cải thiện về những triệu chứng của dạ dày-ruột.
  • Sử dụng thuốc cho người cao tuổi: Vì chức năng sinh lý ở người cao tuổi giảm nên những tác dụng không mong muốn dễ xảy ra hơn. Do đó, những bệnh nhân cao tuổi sử dụng thuốc này nên được theo dõi cẩn thận, nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện, nên sử dụng những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như giảm liều hoặc ngừng thuốc.
  • Sử dụng trong nhi khoa: Độ an toàn của thuốc trên trẻ em vẫn chưa được xác định (Còn có ít bằng chứng lâm sàng).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Sốc và phản ứng quá mẫn (tỉ lệ mắc chưa được biết): Sốc và phản ứng quá mẫn có thể xuất hiện, và nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nêu thấy bất kỳ dấu hiệu nào của sốc và phản ứng quá mẫn, ví dụ như tụt huyết áp, khó thở, phù thanh quản, nổi mề đay, tái nhợt và toát mồ hôi…. nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
  • Rối loạn chức năng gan và vàng da (tỉ lệ mắc chưa được biết): Rối loạn chức năng gan và vàng da cùng với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và y-GTP … có thể xuất hiện và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ. Nếu phát hiện thấy những triệu chứng bất thường trên nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.

Tương tác với các thuốc khác

Nên lưu ý khi dùng kết hợp IBUTOP với những thuốc sau: Dùng đổng thời itoprid hydrochlorid với các thuốc kháng cholinergic như: Tiquizium bromide, scopolamine butyl bromide, timepidium bromide,… có thể làm giảm tác dụng tăng nhu động dạ dày-ruột của itoprid (tác dụng cholinergic), do tác dụng ức chế của những thuốc kháng cholinergic có thể có tác dụng dược lý học đối kháng tác dụng của itoprid.

Lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng không mong muốn như chóng mặt có thể xảy ra. Khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị giảm xuống.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị các triệu chứng viêm dạ dày Ibutop 50 được không?

  • Thuốc này chỉ nên sử dụng ở phụ nữ có thai, hoặc ở phụ nữ có thể mang thai chỉ khi lợi ích mong muốn của trị liệu lớn hơn những rủi ro có thể gặp phải (Sự an toàn của sản phẩm này ở phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định).
  • Tốt nhất là không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú, nhưng nếu cần thiết, tránh cho con bú trong quá trình điều trị. Đã có báo cáo cho thấy itoprid hydrochlorid được bài tiết qua sữa ở những thí nghiệm trên động vật (chuột cống).

Tình trạng quá liều

  • Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều ở người.
  • Trong trường hợp quá liều nghiêm trọng, các biện pháp thông thường như rửa dạ dày và điều trị triệu chứng nên được áp dụng.

Dược lực học

  • Itoprid hydrochlorid làm tăng sự giải phóng acetylcholin (ACh) do tác dụng đối kháng với thụ thể D2 dopamin, và ức chế sự phân hủy acetylcholin được giải phóng qua việc ức chế acetylcholin esterase, dẫn đến làm tăng nhu động dạ dày-ruột.
  • Làm tăng nhu động dạ dày. Itoprid hydrochlorid làm tăng nhu động dạ dày của chó lúc thức, phụ thuộc vào liều.
  • Tăng khả năng làm rỗng dạ dày. Itoprid hydrochlorid làm tăng khả năng rỗng dạ dày ở người, chó, chuột cống.
  • Itoprid hydrochlorid ức chế nôn ở chó gây ra bởi apomorphin, tác dụng này phụ thuộc vào liều.

Dược động học

Phân bố:

  • Kết quả thu được từ những thí nghiệm trên động vật
  • Nồng độ tối đa đạt được ở hầu hết tất cả các mô từ 1 đến 2 giờ sau liều uống đơn 5 mg/kg 14C-itoprid hydrochlorid ở chuột cống, và 2 giờ sau khi uống đạt nồng độ cao ở thận, ruột non, gan, tuyến thượng thận, dạ dày (theo mức độ giảm dần từ cao xuống thấp) và phần thuốc đi vào hệ thống thần kinh trung ương, như não và tủy sống, là rất ít.
  • Khi đưa 14C-itoprid hydrochlorid với liều 5 mg/kg vào tá tràng chuột cống, nồng độ hoạt tính phóng xạ trong những lớp cơ dạ dày cao hơn khoảng 2 lần so với nồng độ trong máu.
  • Sự bài tiết qua sữa: khi dùng liều uống 5 mg/kg 14C-itoprid hydrochlorid cho chuột cống, nồng độ hoạt tính phóng xạ trong sữa so với trong huyết thanh cao hơn 1,2 lần về Cmax, 2,6 lần cao hơn về AUC, và 2,1 lần cao hơn về T1/2.
  • Tỉ lệ liên kết protein huyết thanh là 96% sau khi dùng liều đơn uống 100 mg itoprid hydrochlorid cho người khỏe mạnh (6 nam giới) khi đói.

Chuyển hóa và thải trừ:

  • Ở liều uống đơn 100 mg itoprid hydrochlorid dùng cho người lớn khỏe mạnh (6 nam giới) khi đói, tỷ lệ bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi uống cao nhất là dạng N-oxide [67,54% của liều dùng (89,41% của phần bài tiết qua nước tiểu)] và sau đó là dạng thuốc không đổi (4,14%), và những chất còn lại là không đáng kể.
  • Trong những thí nghiệm sử dụng microsome biểu thị CYP hoặc flavin monooxygenase (FM0) của người, cho thấy FM01 và FM03 tham gia tạo chất chuyển hóa chính N-oxide. Tuy nhiên, không phát hiện thấy hoạt tính N-oxygenase của CYP1A2, -2A6, -2B6, -2C8, -2C9, 2C19, 2D6, 2E1, hoặc 3A4.

Đặc điểm

Viên nén tròn bao phim, màu trắng, một mặt trơn, một mặt có mặt ngang chia đôi viên.

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Bảo quản

Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

Thuốc trị các triệu chứng viêm dạ dày Ibutop 50 có giá bao nhiêu?

Thuốc trị các triệu chứng viêm dạ dày Ibutop 50 có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc trị các triệu chứng viêm dạ dày Ibutop 50 ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc trị các triệu chứng viêm dạ dày Ibutop 50 được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Hỗn dịch uống trị trào ngược dạ dày, thực quản Bosphagel B Hộp 30 gói

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    Hạn sử dụng

    Trên 6 tháng


    Tình trạng

    Còn hàng


    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)