#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol Pain | Hộp 100 viên
Thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol Pain | Hộp 100 viên
Thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol Pain | Hộp 100 viên
Thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol Pain | Hộp 100 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!
77,000

Thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol Pain | Hộp 100 viên

77,000

Khuyến mãi hot

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol Pain


Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên


Thương hiệu

Dược Hậu Giang


Thành phần

Paracetamol


Công dụng

Hạ sốt, giảm đau


Liều dùng

Uống 1 viên x 2 - 3 lần/ngày


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Xuất xứ

Việt Nam


Nhà sản xuất

Dược Hậu Giang


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Số công bố

VD-26598-17


Chống chỉ định

Trẻ em dưới 18 tuổi


Tác dụng phụ

Chướng bụng, buồn nôn


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Hapacol Pain là thuốc gì?

Hapacol Pain có chứa thành phần chính là Paracetamol 500mg, Ibuprofen 200mg. Thuốc có tác dụng giảm các cơn đau nhẹ đến trung bình trong các trường hợp như: đau nửa đầu, nhức đầu, đau lưng, đau bụng kinh, đau răng, thấp khớp, đau cơ, đau khớp nhẹ, và các triệu chứng cảm cúm, viêm họng, sốt.

Thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol Pain được sản xuất bởi công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và được bán  trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Hapacol Pain là thuốc gì?
Hapacol Pain là thuốc gì?

Thành phần của thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol Pain

  • Hoạt chất: Paracetamol 500mg, Ibuprofen 200mg.
  • Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose M101, sodium starch glycolat, aerosil, talc, magnesi stearat, PVP K30, màu cam E110, màu erythrosin lake vừa đủ 1 viên.
Thành phần của thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol Pain
Thành phần của thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol Pain

Công dụng (Chỉ định) của thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol Pain

Giảm các cơn đau nhẹ đến trung bình trong các trường hợp như: đau nửa đầu, nhức đầu, đau lưng, đau bụng kinh, đau răng, thấp khớp, đau cơ, đau khớp nhẹ, và các triệu chứng cảm cúm, viêm họng, sốt. Sản phẩm này đặc biệt thích hợp cho các chứng đau đòi hỏi phải dùng thuốc giảm đau mạnh hơn sử dụng ibuprofen hoặc paracetamol đơn độc.

Công dụng (Chỉ định) của thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol Pain
Công dụng (Chỉ định) của thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol Pain

Cách dùng – Liều dùng Hapacol Pain

  • Uống thuốc sau bữa ăn.
  • Người lớn: uống 1 viên x 2 – 3 lần/ngày.
  • Nếu cần thiết có thể uống 2 viên x 3 lần/ngày.
  • Khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc ít nhất là 6 giờ, không uống quá 6 viên/ngày.
  • Không nên dùng thuốc này quá 3 ngày. Nếu triệu chứng không hết hay nặng hơn cần đến gặp bác sĩ khám bệnh.
  • Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
  • Có tiền sử phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, phù mạch, hen suyễn, viêm mũi, hoặc nổi mày đay) khi sử dụng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
  • Có tiền sử hoặc bị loét hay xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân có rối loạn trong đông máu. Người mắc bệnh tạo keo, giảm thể tích tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi tiểu hay suy thận, bệnh nhân hen suyễn.
  • Suy gan nặng, suy thận nặng có Clcr < 30 ml/phút, suy tim sung huyết.
  • Dùng chung với các thuốc có chứa paracetamol, NSAID khác.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Người cao tuổi, phụ nữ có thai sáu tháng đầu, người bị bệnh lý dạ dày – ruột hay viêm đại tràng mạn tính.
  • Bệnh nhân bị hen suyễn, tiền sử hen suyễn hoặc dị ứng với các NSAID khác.
  • Người bệnh tim mạch, suy thận, suy gan, bệnh gan do rượu, xơ gan.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát, suy tim sung huyết, thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não.
  • Bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp.
  • Đối với thuốc chứa paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Nguy cơ huyết khối tim mạch:

  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Hapacol pain ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp: mẩn ngứa, ngoại ban; sốt, mỏi mệt; chướng bụng, buồn nôn, nôn; nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.
  • Ít gặp: phản ứng dị ứng, viêm mũi, nổi mày đay; đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển; lơ mơ, mất ngủ, ù tai; rối loạn thị giác, thính lực giảm; thời gian chảy máu kéo dài; bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày; giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
  • Hiếm gặp: hội chứng Steven-Johnson, rụng tóc; trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc; rối loạn co bóp túi mật, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, tiểu ra máu.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc).

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Không sử dụng đồng thời với các thuốc có chứa acetylsalicylic (liều trên 75 mg/ngày), paracetamol hoặc NSAID khác.
  • Thuốc làm tăng tác dụng chống đông của warfarin và coumarin.
  • Paracetamol làm tăng nồng độ của cloramphenicol.
  • Cholestyramin làm giảm hấp thu paracetamol. Metoclopramid và domperidon làm tăng sự hấp thu của paracetamol.
  • Dùng ibuprofen với corticosteroid làm tăng nguy cơ chảy máu và viêm loét dạ dày tá tràng.
  • Sử dụng đồng thời ibuprofen với thuốc chống kết tập tiểu cầu, các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI) làm gia tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa. Dùng đồng thời ibuprofen với ciclosporin, thuốc lợi tiểu, tacrolimus làm tăng độc tính trên thận.
  • Ibuprofen làm giảm tác dụng của các thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu, mifepriston; làm tăng nguy cơ co giật của kháng sinh nhóm quinolon.
  • Zidovudin làm gia tăng nguy cơ độc tính huyết học với NSAID.
  • Sử dụng đồng thời ibuprofen với glycosid tim có thể làm trầm trọng thêm suy tim, giảm độ lọc cầu thận và làm tăng nồng độ glycosid tim trong huyết tương.
  • Ibuprofen làm giảm thải trừ lithi, methotrexat.

Quá liều và xử trí thuốc

Quá liều và cách xử trí của paracetamol

  • Quá liều paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
  • Biểu hiện của quá liều paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
  • Khi nhiễm độc paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
  • Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl. N – acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol.
  • Ngoài ra, có thể dùng methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.

Quá liều và cách xử trí của ibuprofen

  • Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
  • Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc như rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối.
  • Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.

Phụ nữ có thai và cho con búcó sử dụng thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol Pain được không?

  • Chống chỉ định trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Nên tránh sử dụng thuốc trong 6 tháng đầu của thời kỳ mang thai.
  • Thuốc vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.
  • Tương tự như các thuốc khác, cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc.

Dược lực học

  • Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
  • Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Ibuprofen ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase.

Dược động học

  • Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị. Thời gian bán thải là 1,25 – 3 giờ. Thuốc phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Thuốc bị N – hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 và được thải trừ qua thận.
  • Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 đến 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2 giờ. Thuốc đào thải rất nhanh qua nước tiểu.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol Pain giá bao nhiêu?

Thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol Paingiá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol Pain ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol Pain được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol 650mg | Hộp 50 viên

Đặt hàng nhanh  Giao hàng ngay

Thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol Pain | Hộp 100 viên
Thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol Pain | Hộp 100 viên

77,000

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)