#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60 | Hộp 30 viên
Đã bán 2
Thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60 | Hộp 30 viên
Thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60 | Hộp 30 viên
Thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60 | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!
50,000

Thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60 | Hộp 30 viên

Đã bán 2
50,000

Khuyến mãi hot

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60


Thành phần

Fexofenadin


Công dụng

Trị viêm mũi dị ứng, mày đay


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Boston


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Fexo Boston 60 là thuốc gì?

Fexo Boston 60 là một thuốc chống dị ứng thuộc nhóm kháng histamin, có thành phần chính là Fexofenadin hydroclorid 60 mg. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

Thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Boston, và được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60
Thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60

Thành phần của thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60

Mỗi viên nén bao phim có chứa:

  • Hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid 60 mg
  • Tá dược: Lactose monohydrat, avicel PH 101, pregelatinized starch, natri croscarmellose, polysorbate 80, talc, magnesium stearat, silicon dioxide, hydroxypropyl methylcellulose 606, hydroxypropyl methylcẹllulose 615, macrogol 6000, titan dioxide oxit sắt đỏ, oxit sắt vàng.
Thành phần của thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60
Thành phần của thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60

Công dụng (Chỉ định) của thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60

Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

Công dụng (Chỉ định) của thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60
Công dụng (Chỉ định) của thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60

Liều dùng và cách dùng Fexo Boston 60

Cách dùng

Thuốc được dùng đường uống. Không uống với nước hoa quả. Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều lượng

– Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa: 120 mg x 1 lần/ngày.
  • Mày đay mạn tính vô căn: 180mg x 1 lần/ngày.

– Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

– Bệnh nhân suy thận: Người già, người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: 60 mg x 1 lần/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân quá mẫn với fexofenadin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thành phần có chứa lactose không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước. Không nên dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng thuốc.
  • Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng cho người có chức năng thận suy giảm, người cao tuổi (trên 65 tuổi).
  • Cần ngưng dùng thuốc ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
  • Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng thời kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tại giữa, viêm xoang, đau lưng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Da: ban, mày đay, ngứa
  • Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của thuốc với các thuốc khác

  • Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT.
  • Nồng độ fexofenadine có thể bị tăng do erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
  • Không dùng đồng thời fexofenadin với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì sẽ giảm hấp thu fexofenadine.
  • Fexofenadine có thể làm tăng nồng độ các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.
  • Fexofenadine có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase, (ở thần kinh trung ương), betahistine.
  • Fexofenadine có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamine, các chất kháng acid, rifampin.

Lái xe

Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cẩn thận trong khi lái xe và điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60 được không?

  • Phụ nữ có thai: Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ cao hơn nguy cơ đối với thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiện được fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin trong sữa mẹ, vì vậy không nên dùng fexofenadin cho phụ nữ cho con bú.

Tình trạng quá liều

Triệu chứng quá liều

  • Các báo cáo về quá liều fexofenadin thường ít gặp và thông tin còn hạn chế. Tuy nhiên có thể gặp một số trường hợp như buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.

Điều trị quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng các biện pháp loại bỏ phần thuốc chữa hấp thu ra khỏi cơ thể. Điều trị triệu chứng v điều trị hỗ trợ.
  • Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc đường máu không đáng kể (1,7%).
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho fexofenadin.
  • Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Dược lực học

  • Fexofenadine là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H, ngoại vi.
  • Fexofenadine là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim.
  • Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha, hoặc beta – adrenergic. Ở liều điều trị thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

Dược động học

Hấp thu

  •  Fexofenadin hấp thu tốt khi dùng đường uống và bắt đầu phát huy tác dụng sau khi uống 60 phút. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2 – 3 giờ.
  • Thức ăn giàu chất béo làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc (khoảng 4 giờ).

Phân bố

  • Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 – 70%, chủ yếu với albumin và alpha-acid glycoprotein.
  • Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiện được fexofenadin là chất chuyển hóa của terfenadin trong sữa mẹ.
  • Fexofenadin không qua hàng rào máu-não.

Chuyển hóa

  • Fexofenadin rất ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột. Chỉ có khoảng 0,5 – 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính).
  • Khoảng 3,5% liều fexofenadin chuyển hóa qua pha II (không liên quan đến hệ enzym cytochrom P450) thành dẫn chất methyl este.
  • Chất chuyển hóa này chỉ thấy ở trong phân nên có thể có sự tham gia của các vi khuẩn đường ruột vào chuyển hóa này.

Thải trừ

  • Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%) và nước tiểu (11-12%) dưới dạng không đổi.
  • Thời gian bán thải của fexofenadine khoảng 14,4 – 14,6 giờ, kéo dài hơn (31 – 72%) ở bệnh nhân suy thận.

Dược động học ở người suy thận

  • Clcr 41-80 ml/phút: nồng độ đỉnh cao hơn 87%, thời gian bán thải dài hơn 59%.
  • Clcr 11 – 40 ml/phút: nồng độ đỉnh cao hơn 111%, thời gian bán thải dài hơn 72%.
  • Clcr <10 ml/phút (ở người đang thực hiện thẩm phân): nồng độ đỉnh cao hơn 82%, thời gian bán thải dài hơn 31% so với người
  • khỏe mạnh.
  • Loại bỏ bằng thẩm phân máu không hiệu quả.

Đóng gói

Hộp 03 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

Thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60  giá bao nhiêu?

Thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60 có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60 ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60 được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Xem thêm: Thuốc chống dị ứng Fexofenadine 60-HV Hộp 100 viên

Đặt hàng nhanh  Giao hàng ngay

Thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60 | Hộp 30 viên
Thuốc chống dị ứng Fexo Boston 60 | Hộp 30 viên

50,000

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)