#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Esomeprazol 40-HV USA | Hộp 30 viên
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Esomeprazol 40-HV USA | Hộp 30 viên
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Esomeprazol 40-HV USA | Hộp 30 viên
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Esomeprazol 40-HV USA | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Esomeprazol 40-HV USA | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Esomeprazol 40-HV USA


Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên


Thương hiệu

USA Pharma


Thành phần

Esomeprazole


Công dụng

Trị bệnh loét dạ dày - tá tràng


Liều dùng

Tùy vào chỉ định


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Xuất xứ

Việt Nam


Nhà sản xuất

Công ty TNHH US Pharma USA


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Số công bố

VD-26511-17


Chống chỉ định

Mẫn cảm với Esomeprazol


Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, đầy hơi


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Esomeprazol 40-HV USA là thuốc gì?

Esomeprazol 40-HV USA có thành phần chính là esomeprazole 40mg. Thuốc có tác dụng điều trị loét dạ dày, tá tràng, tăng tiết acid dạ dày, bao gồm hội chứng Zollinger – Ellison, loét dạ dày tá tràng gây ra do Helicobacter pylori.

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Esomeprazol 40-HV USA được sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Esomeprazol 40-HV USA là thuốc gì?
Esomeprazol 40-HV USA là thuốc gì?

Thành phần của thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Esomeprazol 40-HV USA

Thành phần chính của thuốc Esomeprazol 40-HV là Esomeprazole hàm lượng 40 mg.

Thành phần của thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Esomeprazol 40-HV USA
Thành phần của thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Esomeprazol 40-HV USA

Công dụng (Chỉ định) thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Esomeprazol 40-HV USA

Thuốc Esomeprazole 40 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
  • Bệnh loét dạ dày – tá tràng.
  • Phối hợp với các thuốc kháng sinh phù hợp khác để điều trị hoặc dự phòng tái phát loét dạ dày tá tràng gây ra do Helicobacter pylori.
  • Phòng ngừa và điều trị loét dạ dày – tá tràng gây ra do thuốc kháng viêm không steroid.
  • Tăng tiết acid dạ dày, bao gồm hội chứng Zollinger – Ellison.
Công dụng (Chỉ định) thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Esomeprazol 40-HV USA
Công dụng (Chỉ định) thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Esomeprazol 40-HV USA

Liều dùng và cách dùng thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Esomeprazol 40-HV USA

Cách dùng

  • Dùng thuốc đúng liều lượng và chỉ dẫn mà bác sĩ kê.
  • Uống cả viên thuốc mà không nhai hay nghiền nhỏ.

Sử dụng thuốc trước bữa ăn sẽ giúp đảm bảo sinh khả dụng cũng như là hiệu quả của thuốc.

Liều dùng

Người lớn

Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản

  • Liều khởi đầu khuyên dùng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản là từ 20 đến 40 mg mỗi ngày, có thể kéo dài trên 4 – 8 tuần đối với những bệnh nhân không lành bệnh sau 4 – 8 tuần điều trị.
  • Trong trường hợp duy trì hay bệnh không có triệu chứng xói mòn thực quản, có thể dùng liều 20 mg mỗi ngày.

Bệnh loét dạ dày – tá tràng có Helicobacter pylori

  • Trong liệu pháp bộ ba kết hợp với amoxicillin và clarithromycin, liều thường dùng là 20 mg esomeprazol x 2 lần/ngày trong ngày hoặc esomeprazol 40 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.

Bệnh loét dạ dày – tá tràng do thuốc kháng viêm không steroid

  • Liều yêu cầu là 20 mg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày trong 6 tháng.

Bệnh nhân tăng tiết acid dạ dày, bao gồm hội chứng Zollinger – Ellison

  • Liều ban đầu được khuyến cáo là 40 mg esomeprazol x 2 lần/ngày.
  • Sau đó liều lượng nên được điều chỉnh theo cơ địa của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị theo chỉ định lâm sàng.
  • Dựa trên các dữ liệu lâm sàng đã được nghiên cứu, đa số bệnh nhân có thể được kiểm soát triệu chứng bệnh ở mức liều từ 80 – 160 mg esomeprazol hàng ngày. Với liều trên 80 mg mỗi ngày, liều dùng nên được chia làm 2 lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận

  • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa. Do kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy thận nặng còn hạn chế, nên cần thận trọng theo dõi trên đối tượng này (xem phần dược động học ở bệnh nhân suy thận).

Bệnh nhân suy gan

  • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Liều esomeprazol cho bệnh nhân suy gan nặng không quá 20 mg/ngày.

Người cao tuổi

  • Không cần điều chỉnh liều đối với người cao tuổi.

Trẻ em trên 12 tuổi

  • Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản: 40 mg esomeprazol x 1 lần/ngày, trong 4 tuần.
  • Liệu trình điều trị thêm 4 tuần nữa được khuyến cáo cho các bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hoặc những bệnh nhân có triệu chứng kéo dài dai dẳng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Không sử dụng thuốc Esomeprazol 40-HV cho đối tượng bị mẫn cảm với Esomeprazol, các benimidazol hay bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Không kết hợp cùng các thuốc nelfinavir và atazanavir.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư.
  • Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.
  • Dùng esomeprazol kéo dài có thể gây viêm teo dạ dày hoặc tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng).
  • Có thể tăng nguy cơ tiêu chảy do clostridium difficile khi dùng các thuốc ức chế bơm proton.
  • Khi dùng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài (trên 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương chậu, xương cổ tay hoặc cột sống do loãng xương. Cơ chế của hiện tượng này chưa được giải thích, nhưng có thể do giảm hấp thu calci không hòa tan do tăng pH dạ dày. Khuyến cáo dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể, phù hợp với tình trạng lâm sàng. Những bệnh nhân có nguy cơ gãy xương do loãng xương nên dùng đủ calci và vitamin D, đánh giá tình trạng xương và quản lý theo hướng dẫn.
  • Hạ magnesi huyết (có hoặc không có triệu chứng) hiếm khi gặp ở người bệnh dùng thuốc ức chế bơm proton kéo dài (ít nhất 3 tháng hoặc trong hầu hết các trường hợp dùng kéo dài trên 1 năm).
  • Do thành phần vi hạt có chứa sucrose nên các bệnh nhân với các bệnh lý di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, hoặc thu kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị bệnh tiểu đường.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, dị cảm.
  • Rối loạn thị giác.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Sốt, toát mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, rụng tóc, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
  • Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác.
  • Hô hấp: Nhiễm khuẩn hô hấp.
  • Huyết học: Giảm toàn thể huyết cầu, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
  • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, viêm miệng.
  • Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Cơ xương: Đau khớp, đau cơ, loãng xương, gãy xương.
  • Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
  • Nội tiết: Chứng vú to ở nam.
  • Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
  • Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.

Cách xử trí ADR

  • Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện ADR nặng.

Tương tác với các thuốc khác

  • Các thuốc có khả năng hấp thu phụ thuộc vào độ pH dạ dày như ketoconazol, Digoxin, muối sắt: Ảnh hưởng tới sinh khả dụng của thuốc.
  • Clarithromycin và amoxicillin: Làm tăng nồng độ esomeprazole và 14-hydroxyclarithromycin.
  • Các thuốc chuyển hóa bởi enzym cytochrom P450 và isoenzyme CYP2C19.
  • Diazepam: Khi dùng liều 30 mg esomeprazole làm giảm 45% độ thanh thải của Diazepam.
  • Saquinavir: Tăng nồng độ Saquinavir trong máu.
  • Nelfinavir và Atazanavir: Giảm nồng độ Nelfinavir và Atazanavir trong máu.
  • Clopidogrel: Giảm hoạt tính của Clopidogrel.
  • Cilostazol và các chất chuyển hóa của nó: Tăng nồng độ của Cilostazol.

Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Esomeprazol 40-HV USA được không?

  • Thuốc không gây ảnh hưởng trên sự phát triển của bào thai ở người và động vật, tuy nhiên chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
  • Không nên dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú. Trong trường hợp cần dùng thuốc thì phải ngưng cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Một số trường hợp xảy ra tình trạng chóng mặt, nhức đầu, choáng váng khi sử dụng esomeprazol, do đó nên thận trọng dùng thuốc trong khi đang lái xe hay vận hành máy móc.

Quá liều và xử trí

  • Triệu chứng: Chưa có báo quá về phản ứng quá liều.
  • Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể xử trí bằng thẩm tách máu.

Dược động học

Hấp thu

  • Esomeprazol được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 – 2 giờ. Sinh khả dụng của esomeprazol tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại, đạt khoảng 68% khi dùng liều 20 mg và 89% khi dùng liều 40 mg.
  • Thức ăn làm chậm và giảm sự hấp thu, diện tích dưới đường cong (AUC) sau khi uống 1 liều duy nhất 40 mg vào bữa ăn so với lúc đói giảm từ 43% – 53%. Vì vậy uống esomeprazol 1 giờ trước bữa ăn.

Phân bố

  • Khoảng 97% esomeprazol gắn kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa

  • Esomeprazol được chuyển hóa rộng rãi ở gan nhờ hệ thống cytochrome P450 isoenzym CYP2C19 thành các dẫn chất hydroxy và desmethyl không hoạt tính. Phần còn lại chuyển hóa qua isoenzym CYP3A4 thành esomeprazol sulfon. Khi dùng nhắc lại, chuyển hóa bước đầu qua gan và độ thanh thải của thuốc giảm có thể do isoenzym CYP2C19 bị ức chế.
  • Tuy nhiên không có hiện tượng tích lũy khi dùng ngày 1 lần. Ở một số người châu Á (15 – 20%) vì thiếu isoenzym CYP2C19 do di truyền nên làm chậm sự chuyển hóa esomeprazol, dẫn đến AUC tăng lên 2 lần so với người có đủ enzym.

Thải trừ

  • Thời gian bán thải của esomeprazol khoảng 1,5 giờ, khoảng 80% liều uống thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa không hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại thải trừ qua phân.
  • Dưới 1% chất mẹ được thải trừ trong nước tiểu.

Dược lực học và cơ chế tác dụng

  • Esomeprazole 40 mg chứa esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazol, được dùng tương tự như omeprazol trong điều trị loét dạ dày – tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày – thực quản và hội chứng Zollinger – Ellison. Esomeprazol gắn với H+/K+ – ATPase (còn gọi là bơm proton) tế bào thành của dạ dày, làm bất hoạt hệ thống enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid hydroclorid vào lòng dạ dày. Vì vậy esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết lượng acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào. Thuốc tác dụng mạnh, kéo dài.
  • Các thuốc ức chế bơm proton có tác dụng ức chế nhưng không diệt trừ được Helicobacter pylori, nên phải phối hợp với các kháng sinh (như amoxicilin, tetracyclin và clarithromycin) mới có thể diệt trừ có hiệu quả vi khuẩn này.
  • Trong hai nghiên cứu so sánh hoạt tính với ranitidin, esomeprazol cho thấy tác dụng tốt trong chữa bệnh loét dạ dày ở những bệnh nhân sử dụng NSAIDs, bao gồm cả NSAIDs có chọn lọc trên COX – 2.
  • Trong hai nghiên cứu với giả dược, esomeprazol cho thấy tác dụng tốt trong việc phòng chống viêm loét dạ dày và tá tràng ở bệnh nhân sử dụng NSAIDs (trên 60 tuổi và/hoặc có tiền sử loét), bao gồm cả NSAIDs có chọn lọc trên COX – 2.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH US Pharma USA.

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Esomeprazol 40-HV USA có giá bao nhiêu?

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Esomeprazol 40-HV USA có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Esomeprazol 40-HV USA ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Esomeprazol 40-HV USA được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Gaviscon 10ml l Hộp 24 gói

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)