#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc kháng tiểu cầu, phòng ngừa huyết khối DuoPlavin 75mg/100mg | Hộp 30 viên
Thuốc kháng tiểu cầu, phòng ngừa huyết khối DuoPlavin 75mg/100mg | Hộp 30 viên
Thuốc kháng tiểu cầu, phòng ngừa huyết khối DuoPlavin 75mg/100mg | Hộp 30 viên
Thuốc kháng tiểu cầu, phòng ngừa huyết khối DuoPlavin 75mg/100mg | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc kháng tiểu cầu, phòng ngừa huyết khối DuoPlavin 75mg/100mg | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc kháng tiểu cầu, phòng ngừa huyết khối DuoPlavin 75mg/100mg


Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên


Thương hiệu

Sanofi


Thành phần

Acid Acetylsalicylic, Clopidogrel


Công dụng

Phòng hình thành cục máu đông


Liều dùng

1 viên/ ngày


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Xuất xứ

Pháp


Nhà sản xuất

Sanofi


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Số công bố

VN-22466-19


Chống chỉ định

3 tháng cuối của thai kỳ


Tác dụng phụ

Tiêu chảy, đau bụng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

DuoPlavin 75mg/100mg là thuốc gì?

DuoPlavin 75mg/100mg có thành phần chính là clopidogrel 75mg và acid acetylsalicylic 100mg. Thuốc được dùng để phòng sự hình thành cục máu đông trong các động mạch xơ cứng có thể dẫn đến tai biến xơ vữa huyết khối (như đột quỵ, nhồi máu cơ tim hoặc tử vong), giúp đề phòng các cục máu đông gây đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim.

Thuốc kháng tiểu cầu, phòng ngừa huyết khối DuoPlavin 75mg/100mg được sản xuất bởi Sanofi (Pháp), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

DuoPlavin 75mg/100mg là thuốc gì?
DuoPlavin 75mg/100mg là thuốc gì?

Thành phần của thuốc kháng tiểu cầu, phòng ngừa huyết khối DuoPlavin 75mg/100mg

  • Hoạt chất chính: clopidogrel 75mg (dưới dạng hydrogen sulphat) và acid acetylsalicylic 100mg
  • Tá dược viên nhân: mannitol (E421), macrogol 6000, cellulose vi tinh thể, low subs-tituted hydroxypropylcellulose, tinh bột ngô, dầu thầu dầu hydrô-hóa, acid stearic và oxid silic khan dạng keo.
  • Tá dược bao viên: lactose monohydrat, hypromellose (E464), titani dioxid (E171), triacetin (E1518), oxid sắt đỏ (E172), và sáp carnauba.
Thành phần của thuốc kháng tiểu cầu, phòng ngừa huyết khối DuoPlavin 75mg/100mg
Thành phần của thuốc kháng tiểu cầu, phòng ngừa huyết khối DuoPlavin 75mg/100mg

Công dụng (Chỉ định) của thuốc kháng tiểu cầu, phòng ngừa huyết khối DuoPlavin 75mg/100mg

Thuốc DuoPlavin 75mg/100mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • DuoPlavin chứa clopidogrel và acid acetylsalicylic (ASA) và thuộc nhóm thuốc kháng tiểu cầu. Tiểu cầu là những cấu trúc rất nhỏ trong máu có thể kết tụ với nhau trong khi đông máu. Bằng cách ngăn chặn sự kết tụ này ở động mạch, thuốc kháng tiểu cầu làm giảm nguy cơ đông máu, giảm xơ vữa huyết khối.
  • DuoPlavin được dùng để phòng sự hình thành cục máu đông trong các động mạch xơ cứng có thể dẫn đến tai biến xơ vữa huyết khối (như đột quỵ, nhồi máu cơ tim hoặc tử vong).
  • DuoPlavin để thay cho hai thuốc riêng biệt, clopidogrel và ASA, giúp đề phòng các cục máu đông gây đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim. Để điều trị bệnh này, bác sĩ có thể đặt một khung đỡ (stent) trong động mạch bị tắc hoặc bị hẹp để phục hồi lưu lượng máu hữu dụng.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc kháng tiểu cầu, phòng ngừa huyết khối DuoPlavin 75mg/100mg
Công dụng (Chỉ định) của thuốc kháng tiểu cầu, phòng ngừa huyết khối DuoPlavin 75mg/100mg

Liều dùng và cách dùng thuốc kháng tiểu cầu, phòng ngừa huyết khối DuoPlavin 75mg/100mg

Cách dùng

  • Uống thuốc với một ly nước, có thể kèm với thức ăn hoặc không.
  • Hàng ngày nên uống thuốc vào một giờ nhất định.
  • Tùy theo bệnh trạng của bạn, bác sĩ sẽ quyết định thời gian cần dùng DuoPlavin là bao lâu. Nếu bạn đã từng bị nhồi máu cơ tim, thuốc phải được uống ít nhất là 4 tuần. Trong mọi trường hợp, bạn nên tiếp tục uống theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liều thường dùng là 1 viên/ ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Nếu bạn bị dị ứng (quá mẫn) với clopidogrel, acid acetylsalicylic (ASA) hoặc bất kỳ thành phần nào khác của DuoPlavin.
  • Nếu bạn bị dị ứng với các thuốc kháng viêm không-steroid vốn thường dùng để điều trị tình trạng đau và/hoặc viêm ở cơ và khớp.
  • Nếu bạn có một bệnh phối hợp gồm hen suyễn, chảy mũi và pô-lýp mũi (một loại u trong mũi).
  • Nếu bạn có bệnh đang gây chảy máu như loét dạ dày hoặc chảy máu trong não.
  • Nếu bạn có bệnh gan nặng.
  • Nếu bạn có bệnh thận nặng,
  • Nếu bạn đang mang thai 3 tháng cuối của thai kỳ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Nếu bạn có bất kỳ tình trạng nào dưới đây, nên báo cho bác sĩ biết trước khi dùng DuoPlavin:

Báo cho bác sĩ ngay:

  • Một bệnh khiến bạn có nguy cơ xuất huyết nội (ví dụ loét dạ dày).
  • Một rối loạn về máu khiến bạn dễ bị xuất huyết nội (chảy máu bên trong các mô, cơ quan hoặc các khớp trong cơ thể).
  • Một thương tích nặng gần đây.
  • Mới phẫu thuật gần đây (kể cả nhổ răng).
  • Sắp được phẫu thuật (kể cả nhổ răng) trong vòng 7 ngày tới.
  • Nếu bạn có cục máu đông trong một động mạch não (nhũn não) xảy ra trong vòng 7 ngày trước
  • Nếu bạn có bệnh gan hoặc bệnh thận.
  • Nếu bạn có tiền sử hen suyễn hoặc phản ứng dị ứng.
  • Nếu bạn bị bệnh gút (thống phong).

DuoPlavin không dùng cho trẻ em hoặc thiếu niên dưới 18 tuổi.

Không được dùng DuoPlavin trong 3 tháng đầu thai kỳ.

DuoPlavin có chứa lactose. Nếu bạn được bác sĩ cho biết là bạn không dung nạp được một số loại đường (ví dụ lactose), hãy liên hệ với bác sĩ trước khi dùng thuốc này. DuoPlavin còn chứa dầu thầu dầu hydrô-hóa có thể gây nặng bụng hoặc tiêu chảy.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Như tất cả những thuốc khác, DuoPlavin có thể gây ra những tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng gặp.

Hãy liên hệ ngay với bác sĩ nếu bạn có:

  • Sốt, các dấu hiệu nhiễm khuẩn hoặc hết sức mệt mỏi. Đây có thể là những dấu hiệu do giảm một số tế bào máu.
  • Các dấu hiệu của bệnh gan như vàng da và/hoặc vàng mắt, có hoặc không kết hợp với chảy máu dưới da dưới dạng những chấm đỏ như đầu kim, và/hoặc lơ mơ (xem mục ‘Thận trọng đặc biệt với DuoPlavin’).
  • Sưng miệng hoặc các rối loạn ngoài da như nổi mẩn và ngứa, bọng nước trên da. Đây có thể là những dấu hiệu của phản ứng dị ứng.
  • Tác dụng phụ thường gặp nhất đã được nhận thấy với DuoPlavin là chảy máu. Chảy máu có thể xảy ra dưới dạng chảy máu trong dạ dày hoặc trong ruột, bầm máu, tụ máu (xuất huyết khác thường hoặc bầm máu dưới da), chảy máu cam, tiểu ra máu. Trong một số ít trường hợp, chảy máu trong mắt, trong sọ, hoặc trong khớp cũng đã được báo cáo.
  • Nếu bạn bị chảy máu kéo dài khi dùng DuoPlavin
  • Nếu bị đứt tay hay tự gây thương tích, máu sẽ chảy lâu hơn thường lệ mới cầm được. Đó là do tác động của thuốc vì nó ngăn chặn khả năng hình thành cục máu đông. Đối với những vết cắt hoặc vết thương nhẹ, ví dụ đứt tay, cạo râu, thì thường không đáng lo. Tuy nhiên, nếu bạn lo ngại về tình trạng chảy máu, hãy đến gặp ngay bác sĩ (xem mục ‘Thận trọng đặc biệt’).

Các tác dụng phụ khác đã được nhận thấy với DuoPlavin là:

  • Tác dụng phụ thường gặp: Tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu hoặc ợ nóng.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Đau đầu, loét dạ dày, ói mửa, buồn nôn, táo bón, đầy hơi trong dạ dày hoặc trong ruột, nổi mẩn, ngứa, choáng váng, cảm giác tê rần hoặc kiến bò.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Chóng mặt.
  • Tác dụng phụ rất hiếm gặp: Vàng da; đau bụng dữ dội kèm hoặc không kèm đau lưng; sốt, khó thở đôi khi kết hợp với ho; các phản ứng dị ứng toàn thân; sưng miệng; da nổi bọng nước; dị ứng da; viêm miệng; giảm huyết áp; lơ mơ; ảo giác; đau khớp; đau cơ; thay đổi vị giác, viêm mạch máu nhỏ.
  • Tác dụng phụ không rõ tần suất: thủng ổ loét, ù tai, mất thính lực, phản ứng dị ứng đột ngột đe dọa tính mạng, bệnh thận, hạ đường huyết, gút (tức thống phong, một bệnh đau và sưng khớp do các tinh thể acid uric gây ra) và dị ứng thức ăn diễn biến xấu.

Ngoài ra, bác sĩ có thể phát hiện thấy những thay đổi trong các xét nghiệm máu hoặc nước tiểu.

Nếu một tác dụng phụ bất kỳ trở nên nghiêm trọng, hoặc nếu để ý thấy có một tác dụng phụ bất kỳ không được liệt kê trong tờ hướng dẫn này, xin báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác với các thuốc khác

Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng bất kỳ thuốc nào, kể cả thuốc mua không cần toa bác sĩ. .

Một số thuốc có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng DuoPlavin hoặc ngược lại.

Đặc biệt, nên báo cho bác sĩ biết nếu bạn dùng:

  • Thuốc kháng đông dạng uống, tức thuốc dùng để giảm đông máu.
  • ASA hoặc thuốc kháng viêm không-steroid khác thường dùng để điều trị đau và/hoặc viêm cơ hoặc khớp,
  • Heparin hoặc bất kỳ một thuốc tiêm nào khác để giảm đông máu,
  • Thuốc ức chế bơm proton (ví dụ omeprazole) để điều trị bệnh dạ dày,
  • Methotrexat, một thuốc dùng để điều trị bệnh khớp nặng (viêm khớp dạng thấp) hoặc bệnh da (vảy nến),
  • Probenecid, benzbromarone, hoặc sulfinpyrazone, những thuốc dùng để trị bệnh gút (thống phong),
  • Fluconazole, voriconazole, ciprofloxacin, hoặc chloramphenicol, những thuốc dùng để trị nhiễm trùng và nhiễm nấm,
  • Cimetidin, thuốc dùng để trị loét dạ dày,
  • Fluoxetin, fluvoxamin, hoặc moclobemide, những thuốc dùng để trị trầm cảm,
  • Carbamazepin, hoặc oxcarbazepin, những thuốc dùng để trị một số thể bệnh động kinh,
  • Ticlopidin, một loại thuốc kháng tiểu cầu khác.

Bạn cần ngưng điều trị clopidogrel khác trong khi dùng DuoPlavin.

Nếu thỉnh thoảng dùng ASA (không quá 1.000mg trong 24 giờ) thì thường không có vấn đề gì, nhưng sử dụng ASA kéo dài trong những trường hợp khác thì nên thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ.

Dùng DuoPlavin cùng với thức ăn hoặc thức uống

DuoPlavin có thể dùng khi đang ăn hoặc không ăn.

Quá liều

Hãy đến gặp bác sĩ hoặc khoa cấp cứu của bệnh viện gần nhất vì tăng nguy cơ chảy máu.

Lái xe và vận hành máy móc

DuoPlavin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc kháng tiểu cầu, phòng ngừa huyết khối DuoPlavin 75mg/100mg được không?

  • Không được dùng DuoPlavin trong 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Để phòng xa, cũng không nên dùng thuốc này trong 6 tháng đầu mang thai.
  • Nếu đang có thai hoặc nghi có thai, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết trước khi dùng DuoPlavin. Nếu có thai trong thời gian đang dùng DuoPlavin, hãy báo bác sĩ ngay vì DuoPlavin không được khuyên dùng trong khi có thai.
  • Trong thời gian dùng thuốc này, không nên cho con bú sữa mẹ.
  • Nếu bạn đang nuôi con bằng sữa mẹ hoặc dự định nuôi con bằng sữa mẹ, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
    Hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc gì.

Dược lực học

  • Clopidogrel là một tiền chất, nó phải được các men CYP450 chuyển hoá để tạo thành chất chuyển hoá có hoạt tính ức chế sự kết tập tiểu cầu. Chất chuyển hoá để có hoạt tính của clopidogrel ức chế chọn lọc sự kết gắng của adenosin diphosphat (ADP) với thụ thể P2Y12 của nó trên tiểu cầu và qua đó ức chế sự hoạt hóa phức hợp glycoprotein GP IIb/IIIa qua trung gian ADP, nhờ vậy ức chế kết tập tiểu cầu.
  • Vì sự gắn kết không thể đảo ngược được, nên những tiểu cầu này bị ảnh hưởng trong cả quãng đời còn lại của chúng (khoảng 7 – 10 ngày) và sự hồi phục chức năng tiểu cầu bình thường xảy ra ở một tốc độ phù hợp với sự chu chuyển tiểu cầu.
  • Sự kết tập tiểu cầu do các chất chủ vận không phải ADP gây ra cũng bị ức chế bởi tác dụng chẹn sự khuếch đại hoạt tính tiểu cầu ADP được phóng thích gây ra.
  • Vì chất chuyển hoá có hoạt tính được hình thành bởi các men CYP450, mà một số trong đó có tính đa hình hoặc là đối tượng bị ức chế bởi các thuốc khác không phải bệnh nhân nào cũng có sự ức chế tiểu cầu thỏa đáng.
  • Những liều clopidogrel 75 mg/ngày lặp lại nhiều lần gây nên sự ức chế rõ rệt đối với sự kết tập tiểu cầu do ADP gây ra từ ngày đầu tiên, tác dụng này tăng dần và đạt trạnh thái ổn định trong khoảng từ ngày 3 đến ngày 7.
  • Ở trạng thái ổn định, mức ức chế trung bình được nhận thấy với liều 75 mg/ngày vào khoảng 40% đến 60%. Sự kết tập tiểu cầu và thời gian chảy máu dần dần trở về trị số ban đầu trong vòng 5 ngày sau khi ngưng điều trị.
  • Acid acetylsalicylic ức chế kết tập tiểu cầu bằng sự ức chế không đảo ngược được của prostaglandin cyclooxygenase và vì vậy ức chế sự sản sinh thromboxan A2, một chất gây kết tập tiểu cầu và co mạch. Tác dụng này kéo dài suốt quãng đời của tiểu cầu.
  • Clopidogrel kèm ASA làm giảm có ý nghĩa nguy cơ tương đối của chết do mọi nguyên nhân được 7% (p=0,029), và nguy cơ tương đối của chết do tái nhồi máu, đột quỵ hoặc tử vong giảm được 9% (p=0,002), tương ứng với mức giảm nguy cơ tuyệt đối, theo thứ tự là 0,5% và 0,9%.

Dược động học

Hấp thu:

  • Sau các liều uống duy nhất và lặp lại 75 mg/ngày, clopidogrel được hấp thu nhanh. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương của clopidogrel không biến đổi (khoảng 2,2 – 2,5 ng/ml sau khi uống một liều duy nhất 75 mg) xảy ra khoảng 45 phút sau khi uống. Tỉ lệ hấp thu ít nhất là 50%, dựa trên sự bài tiết các chất chuyển hoá của clopidgrel trong nước tiểu.
  • Sau khi hấp thu, ASA trong DuoPlavin® được thủy giải thành acid salicylic và đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1 giờ sau khi uống, nồng độ ASA trong huyết tương cơ bản không còn phát hiện được sau khi uống 1,5 – 3 giờ.

Phân bố:

  • Clopidogrel và chất chuyển hoá chính trong máu (không có hoạt tính) gắn kết in vitro có thể đảo ngược được với protein huyết tương người (theo thứ tự 98% và 94%).
  • ASA ít gắn với protein huyết tương và có thể tích phân bố biểu kiến thấp (10L). Chất chuyển hoá của nó – acid salicylic có tỉ lệ kết gắn cao với protein huyết tương, nhưng sự kết gắn lại lệ thuộc nồng độ (không tuyến tính).
  • Ở nồng độ thấp (<100 microgram/ml), khoảng 90% lượng acid salicylic gắn với albumin. Acid salicylic được phân bố rộng rãi đến tất cả các mô và dịch cơ thể, bao gồm hệ thần kinh trung ương, sữa mẹ và các mô bào thai.

Chuyển hoá:

  • Clopidogrel được chuyển hoá rộng rãi ở gan.
  • In vivo, clopidogrel được chuyển hoá theo hai đường chính: Một đường qua trung gian các esterase và dẫn đến sự thuỷ giải thành dẫn chất acid carboxylic không có hoạt tính (85% lượng chất chuyển hoá trong máu), và một đường qua trung gian nhiều cytochrome P450. Clopidogrel được chuyển hoá lần đầu thành chất chuyển hoá trung gian 2-oxo-clopidogrel.
  • Sự chuyển hoá tiếp theo của chất chuyển hóa này dẫn đến sự hình thành chất chuyển hoá có hoạt tính, một dẫn chất thiol của clopidogrel. In vitro, đường chuyển hoá này là qua trung gian CYP3A4, CYP2C19, CYP1A2 và CYP2B6. Chất chuyển hoá thiol có hoạt tính, đã được phân lập in vivo, nhanh chóng gắn kết không đảo ngược được với các thụ thể tiểu cầu, qua đó ức chế sự kết tập tiểu cầu.
  • ASA trong DuoPlavin® được thuỷ giải nhanh chóng trong huyết tương thành acid salicylic. Acid salicylic chủ yếu được phản ứng kết hợp với gan để tạo thành acid salicyluric, một phenol glucuronide, một acid salicylic glucuronide, và một số chất chuyển hoá thứ yếu.
  • Sự chuyển hoá salicylat có thể bão hoà và độ thanh thải toàn thân giảm ở các nồng độ cao hơn trong huyết thanh do khả năng hạn chế của gan trong việc tạo ra acid salicylic lẫn phenol glucuronide.

Thải trừ:

  • Trên người, sau 120 giờ sau khi uống một liều clopidogrel, khoảng 50% được bài tiết trong nước tiểu và khoảng 46% được bài tiết trong phân. Sau khi uống một liều duy nhất 75 mg, clopidogrel có thời gian bán hủy khoảng 6 giờ. Thời gian bán thải của chất chuyển hoá chính trong máu (không có hoạt tính) là 8 giờ sau khi dùng liều duy nhất lặp lại.
  • Thời gian bán hủy từ 0,3 đến 9,4 giờ đối với các liều ASA từ 75 đến 100 mg.
  • Acid salicylic trong DuoPlavin® có thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 2 đến 6 giờ.
  • Sau khi uống liều độc (10 – 20 g), thời gian bán hủy trong huyết tương có thể tăng trên 20 giờ. Ở liều ASA cao, tốc độ thải trừ acid salicylic hằng định so với nồng độ trong huyết tương, với thời gian bán hủy biểu kiến là 6 giờ hoặc cao hơn.
  • Sự bài tiết qua thận của chất có hoạt tính không bị biến đổi tùy thuộc vào pH nước tiểu. Khi pH nước tiểu tăng lên trên 6,5, sự thanh thải salicylat tự do ở thận tăng từ <5% lên >80%.
  • Sau những liều điều trị, khoảng 10% được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng acid salicylic, 75% dưới dạng acid salicyluric, 10% là phenol glucuronide và 5% là acyl glucuronide của acid salicylic.

Bảo quản

  • Để ngoài tầm tay và tầm mắt của trẻ em.
  • Không được dùng DuoPlavin đã quá hạn dùng được ghi trên hộp và vì thuốc.
  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C.
  • Không được dùng DuoPlavin nếu để ý thấy bất kỳ dấu hiệu biến chất nào.
  • Không được tiêu hủy thuốc qua hệ thống nước thải hoặc chất thải gia dụng. Nên hỏi dược sĩ về cách tiêu hủy thuốc không còn cần đến. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.

Quy cách đóng gói

  • DuoPlavin 75mg/100mg là viên nén bao phim hình bầu dục, hai mặt hơi lồi, màu hồng sáng, có khắc mã số ‘C75’ ở một mặt và ‘A100’ ở mặt kia.
  • DuoPlavin được đựng trong hộp bìa cứng chứa: 3 vỉ x 10 viên trong vỉ bấm nhôm.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc kháng tiểu cầu, phòng ngừa huyết khối DuoPlavin 75mg/100mg có giá bao nhiêu?

Thuốc kháng tiểu cầu, phòng ngừa huyết khối DuoPlavin 75mg/100mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA

Mua thuốc kháng tiểu cầu, phòng ngừa huyết khối DuoPlavin 75mg/100mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc kháng tiểu cầu, phòng ngừa huyết khối DuoPlavin 75mg/100mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc phòng huyết khối Xelostad 10 Stella Hộp 30 viên

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)