#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Droxikid | Hộp 24 gói
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Droxikid | Hộp 24 gói
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Droxikid | Hộp 24 gói
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Droxikid | Hộp 24 gói
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Droxikid | Hộp 24 gói

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Droxikid


Thành phần

Cefadroxil 250mg


Công dụng

Trị nhiễm khuẩn: viêm phổi, nhiễm khuẩn da,...


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Công ty cổ phần Pymepharco


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 24 gói x 3g


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Droxikid là thuốc gì?

Droxikid có thành phần chính là Cefadroxil khan 250mg, là kháng sinh có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu như viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm amidan, viêm họng, nhiễm khuẩn da và mô mềm như viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét,…

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Droxikid được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 24 gói.

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Droxikid
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Droxikid

Thành phần của thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Droxikid

  • Hoạt chất: Cefadroxil khan 250mg.
  • Tá dược: Sucrose, aspartam, manitol, bột mùi táo, quinoline yellow, povidon.
Thành phần của thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Droxikid
Thành phần của thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Droxikid

Công dụng (Chỉ định) của thuốc

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét.
  • Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc
Công dụng (Chỉ định) của thuốc

Liều dùng thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Droxikid

  • Người lớn: 500 – 1000mg/lần, uống 1 – 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
  • Trẻ em > 6 tuổi: 500mg x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em 1 – 6 tuổi: 250mg x 2 lần/ngày.
  • Cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận.
  • Bệnh nhân suy thận: Có thể điều trị với liều khởi đẩu 500 – 1000mg cetadroxil, những liều tiếp theo có thể điều chỉnh như sau:
Thanh thải Creatinin Liều khởi đầu Liều duy trì
0 – 10ml/phút 500 – 1000mg 500mg, cách 36 giờ/lần
10 – 25ml/phút 500 – 1000mg 500mg, cách 24 giờ/lần
25 – 50ml/phút 500 – 1000mg 500mg, cách 12 giờ/lần

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thận trọng sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh penicillin, bệnh nhân suy thận, bệnh nhân bị bệnh đường tiêu hóa.
  • Dùng cetadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận, nếu bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Ít gặp:

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày day, ngứa.
  • Gan: Tăng transaminase có hồi phục.
  • Tiết niệu – sinh dục: Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cẩu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
  • Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù mạch.
  • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
  • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
  • Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.
  • Bộ phận khác: Đau khớp.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn xử trí tác dụng không mong muốn

  • Ngừng sử dụng cetadroxil. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành diều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, kháng histamin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).
  • Các trường hợp bị viêm dại tràng giả mạc nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý bổ sung dịch và chất diện giải, bổ sung protein và uống metronidazol.

Tương tác với các thuốc khác

  • Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc bổ sung kali hoặc các chất muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh và ở bệnh nhân suy tim dẫn đến tăng creatinin huyết thanh.
  • Cholestyramin gắn kết với cetadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc.
  • Dùng cefadroxil với probenecid có thể làm giảm bài tiết cetadroxil.
  • Dùng cefadroxil cùng với Turkmenistan, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.

Bảo quản

Nơi khô, mát dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Lái xe

Không ảnh hưởng.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc được không?

Chỉ sử dụng trong trường hợp thật cẩn thiết và khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ.

Đóng gói

  • Hộp 12 gói, gói 3g.
  • Hộp 24 gói, gói 3g.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tình trạng quá liều

  • Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
  • Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược dộng học bất thường ở bệnh nhân.
  • Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc ra khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.
  • Bảo vệ đường hô hấp của bệnh nhân, thông khí hỗ trợ và truyển dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày – ruột.

Dược lực học

  • Cefadroxil là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin bán tổng hợp, thế hệ 1, có hoạt tính diệt khuẩn, phổ rộng trên cả vi khuẩn Gram (+) và Gram (-). Cơ chế tác động là do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
  • Các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Staphylococcus (tiết và không tiết penicillinase), Streptococci tan huyết β, Streptococcus (DiplococcuspneumoniaeStreptococcus pyogenes.
  • Các chủng vi khuẩn nhạy cảm một phần: Escherichia coliSalmonellaShigella và Neisseria spp., Proteus mirabilisHaemophilus influenzaeKlebsiella pneumoniae.
  • Kháng thuốc:
  • Phần lớn các chủng Enterococcus faecalis (trước đây là Streptococcus faecalis) và Enterococcus faecium đều kháng cefadroxil. Về mặt lâm sàng, đây là những gợi ý quan trọng cho việc lựa chọn thuốc để điều trị các nhiễm khuẩn sau phẫu thuật. Cefadroxil cũng không có tác dụng trên phần lớn các chủng Enterobacter spp., Morganella morganii (trước đây là Proteus morganii) và Proteus vulgaris. Cefadroxil không có hoạt tính đáng tin cậy trên các loài Pseudomonas và Acinetobacter calcoaceticus (trước đây là loài Mima và Herellea).
  • Các chủng Staphylococcus kháng methicilin hoặc Streptococcus pneumoniae kháng penicillin đều kháng các kháng sinh nhóm cephalosporin.

Dược động học

  • Cetadroxil bền vững với acid dạ dày. 90% được hấp thu nhanh và hoàn toàn ở phần trên của ống dạ dày – ruột sau khi uống. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 – 2 giờ sau khi uống.
  • Cefadroxil phân phối rộng khắp các mô của cơ thể. Thuốc còn được tìm thấy trong mật, mủ, thủy dịch và xương. Cefadroxil qua được nhau thai và sữa mẹ, không qua đuợc dịch não tủy. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương khoảng 20%.
  • Cefadroxil không chuyển hóa trong cơ thể. Thời gian bán thải huyết tương khoảng 90 phút ở người có chức năng thận bình thường, và khoảng 14 – 20 giờ ở bệnh nhân suy thận. 90% bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ sau khi uống. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Droxikid giá bao nhiêu?

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Droxikid có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Droxikid ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Droxikid được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefprozil 250-US

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)