#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị hen và co thắt phế quản Bambec 10mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị hen và co thắt phế quản Bambec 10mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị hen và co thắt phế quản Bambec 10mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị hen và co thắt phế quản Bambec 10mg | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị hen và co thắt phế quản Bambec 10mg | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị hen và co thắt phế quản Bambec 10mg


Thành phần

Bambuterol hydrochloride 10mg


Công dụng

Trị hen và co thắt phế quản


Nơi sản xuất (quốc gia)

Anh


Nhà sản xuất / nhập khẩu

AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd.


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

 Bambec 10mg là thuốc là gì?

Bambec 10mg có thành phần chính là bambuterol 10mg. Thuốc tác dụng trên đường hô hấp, được dùng để điều trị hen phế quản, co thắt phế quản và/hoặc tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục.

Thuốc trị hen và co thắt phế quản Bambec 10mg sản xuất bởi AstraZeneca Pharmaceutical (Anh), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc trị hen và co thắt phế quản Bambec 10mg
Thuốc trị hen và co thắt phế quản Bambec 10mg

Thành phần của thuốc trị hen và co thắt phế quản Bambec 10mg

Mỗi viên nén chứa

  • Hoạt chất: Bambuterol 10mg.
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Thành phần của thuốc trị hen và co thắt phế quản Bambec 10mg
Thành phần của thuốc trị hen và co thắt phế quản Bambec 10mg

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị hen và co thắt phế quản Bambec 10mg

Ðiều trị hen phế quản, co thắt phế quản và/hoặc tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục.

Cách dùng và liều dùng thuốc trị hen và co thắt phế quản Bambec 10mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, uống ngay trước khi đi ngủ.

Liều dùng

Liều chỉ định 1 lần/ngày. Cần điều chỉnh liều phù hợp từng cá nhân. Bệnh nhân phải dùng liệu pháp kháng viêm tối ưu (như corticosteroid hít, thuốc đối kháng thụ thể leukotrien) khi sử dụng Bambec để điều trị duy trì trong bệnh hen.

Người lớn:

Liều chỉ định khởi đầu 10 mg – 20 mg. Có thể tăng liều từ 10 mg đến 20 mg sau 1 – 2 tuần, tùy theo hiệu quả lâm sàng. Ở những bệnh nhân trước đây đã dung nạp tốt các chất chủ vận beta-2, liều khởi đầu khuyên dùng cũng như liều duy trì là 20 mg.

Người lớn tuổi:

Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân rối loạn chức năng gan: 

Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan vì không dự đoán được các chuyển hóa thành terbutalin.

Bệnh nhân suy chức năng thận trung bình đến nặng (GFR < 50 mL/phút): 

Khuyến cáo dùng Bambec liều khởi đầu bằng nửa liều dùng ở người lớn.

Trẻ em:

Không dùng Bambec cho trẻ em cho đến khi có đầy đủ dữ liệu lâm sàng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với terbutalin hay bất kỳ các thành phần nào khác của thuốc.
  • Không khuyến cáo sử dụng Bambec cho trẻ em do dữ liệu lâm sàng hạn chế trên nhóm đối tượng này.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Ở những bệnh nhân xơ gan và cả những bệnh nhân có tổn thương chức năng gan nặng do nguyên nhân khác, liều dùng hàng ngày phải được điều chỉnh thích hợp cho từng cá nhân, cần đánh giá khả năng chuyển hóa bambuterol thành terbutalin ở người bệnh có bị suy giảm hay không. Do vậy, dựa trên quan điểm thực hành, sử dụng trực tiếp chất chuyển hóa hoạt tính, terbutalin (Bricanyl), thì thích hợp hơn ở những bệnh nhân này.
  • Sử dụng Bambec thận trọng ở những bệnh nhân nhiễm độc giáp.
  • Hiếm khi xảy ra thiếu máu cơ tim cục bộ liên quan tới các thuốc chủ vận beta. Những bệnh nhân bị bệnh tim nặng (bệnh thiếu máu tim cục bộ, loạn nhịp hoặc suy tim nặng) đang dùng Bambec, nên thông báo cho bác sĩ nếu cảm thấy đau thắt ngực hay có các triệu chứng của bệnh tim tiến triển xấu đi. Nên chú ý đánh giá các triệu chứng như khó thở và đau thắt ngực vì có thể do nguyên nhân từ bệnh hô hấp hay tim mạch.
  • Dù Bambec không dùng điều trị dọa sinh non, cũng nên lưu ý bambuterol chuyển hóa thành terbutalin và không nên dùng terbutalin như thuốc chống co thắt ở bệnh nhân có tiền sử thiếu máu tim cục bộ hoặc những bệnh nhân có nguy cơ thiếu máu tim cục bộ.
  • Do tác dụng làm tăng đường huyết của các chất chủ vận beta-2, cần kiểm soát đường huyết tốt hơn nữa ở những bệnh nhân tiểu đường khi bắt đầu điều trị.
  • Giảm kali huyết nặng có thể xảy ra khi điều trị với chất chủ vận beta-2. Cần thận trọng đặc biệt trong cơn hen nặng cấp tính do nguy cơ hạ kali huyết tăng cao khi giảm oxy máu. Tác động giảm kali huyết có thể xảy ra khi điều trị phối hợp. Cần theo dõi nồng độ kali huyết thanh trong các trường hợp này.
  • Hạ kali huyết có thể làm tăng khuynh hướng loạn nhịp tim. Đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân điều trị với digitalis glycosid do hạ kali huyết cũng làm tăng nguy cơ nhiễm độc digitalis.
  • Những bệnh nhân bị hen suyễn kéo dài yêu cầu điều trị duy trì với chất chủ vận beta-2 cũng nên điều trị kháng viêm tối ưu như corticosteroid hít, thuốc đối kháng thụ thể leukotriene. Những bệnh nhân này nên được tư vấn tiếp tục điều trị với kháng viêm sau khi dùng Bambec thậm chí đến khi triệu chứng đã giảm. Nếu các triệu chứng vẫn tồn tại hoặc cần tăng liều điều trị với chủ vận beta-2, điều này cho thấy có sự tiến triển xấu đi của bệnh lý nền và cần được đánh giá lại việc điều trị.
  • Không dùng khởi đầu hoặc tăng liều Bambec khi điều trị cơn hen cấp kịch phát.
  • Viên nén Bambec có chứa lactose. Bệnh nhân không nên dùng thuốc nếu có các vấn đề di truyền hiếm gặp: không dung nạp galactose, thiếu hoàn toàn enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân tăng nhãn áp góc hẹp.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Hệ thần kinh: Run cơ, đau đầu;
  • Tâm thần: Rối loạn hành vi như bồn chồn, rối loạn giấc ngủ;
  • Tim mạch: Đánh trống ngực;
  • Cơ xương khớp: Vọp bẻ.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Tâm thần: rối loạn hành vi như lo âu;
  • Tim mạch: tim đập nhanh, loạn nhịp như rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu.
  • Không xác định tần suất:
  • Tim mạch: Thiếu máu cơ tim cục bộ;
  • Tiêu hóa: Buồn nôn;
  • Tâm thần: Chóng mặt, quá hiếu động;
  • Hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, mề đay, ngoại ban, co thắt phế quản, hạ huyết áp và suy kiệt;
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ kali huyết, tăng đường huyết;
  • Hô hấp, ngực và trung thất: co thắt phế quản nghịch thường.

Tương tác với các thuốc khác

  • Bambuterol kéo dài tác động giãn cơ của suxamethonium (succinylcholin). Tác động này do cholinesterase trong huyết tương, enzym bất hoạt suxamethonium, bị ức chế một phần bởi bambuterol. Sự ức chế tùy thuộc liều lượng và có thể hồi phục hoàn toàn sau khi ngưng điều trị với bambuterol. Sự tương tác này cũng cần được xem xét với các chất giãn cơ khác được chuyển hóa bởi cholinesterase.
  • Các thuốc ức chế thụ thể beta (kể cả thuốc nhỏ mắt), đặc biệt là các chất ức chế không chọn lọc, có thể ức chế một phần hay hoàn toàn tác dụng của chất kích thích thụ thể beta.
  • Tránh dùng thuốc gây mê halothan khi điều trị với chất chủ vận beta-2 do tăng nguy cơ loạn nhịp tim. Thận trọng khi sử dụng các thuốc gây mê halogen khác cùng với chất chủ vận beta-2.
  • Do tác động giảm kali huyết của các chất chủ vận beta-2, thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc thải kali trong huyết thanh được biết làm tăng nguy cơ giảm kali huyết, như thuốc lợi tiểu, methyl xanthin và corticosteroid.
  • Dùng Bambec thận trọng trên bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc kích thích thần kinh giao cảm khác. Trên lý thuyết, nồng độ bambuterol bị giảm bởi quinidin do quinidin ức chế enzym cholinesterase ngay cả ở liều điều trị.
  • Dùng đồng thời với salbutamol và ipratropium trong điều trị hen (phun khí dung) có thể gây ra tăng nhãn áp góc hẹp. Terbutalin dường như tương tác với ipratropium tương tự như salbutamol khi dùng thuốc bằng máy phun khí dung. Phối hợp này không khuyến khích dùng cho bệnh nhân có khả năng mắc phải.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Bambec không có ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị hen và co thắt phế quản Bambec 10mg được không?

  • Mặc dù chưa thấy có tác động gây quái thai ở động vật sau khi sử dụng bambuterol, cần thận trọng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Thận trọng khi sử dụng thuốc chủ vận beta-2 phóng thích chậm dạng uống ở giai đoạn cuối của thai kỳ vì tác động chống co thắt. Hạ đường huyết thoáng qua được ghi nhận ở trẻ sinh non có mẹ được điều trị bằng chất chủ vận beta-2.
  • Người ta chưa biết bambuterol hoặc các dạng chuyển hóa trung gian có đi qua sữa mẹ hay không. Terbutalin đi qua sữa mẹ nhưng không thấy có ảnh hưởng đến nhũ nhi ở liều điều trị. Việc ngưng cho con bú hay ngưng điều trị bằng Bambec được quyết định dựa trên lợi ích của việc cho trẻ bú mẹ và điều trị cho người mẹ.

Dược lực học

  • Bambec chứa bambuterol là tiền chất của terbutalin, chất chủ vận giao cảm trên thụ thể beta, kích thích chọn lọc trên beta-2, do đó làm giãn cơ trơn phế quản, ức chế phóng thích các chất gây co thắt nội sinh, ức chế các phản ứng phù nề gây ra bởi các chất trung gian hóa học nội sinh và làm tăng sự thanh thải của hệ thống lông chuyển nhầy.

Dược động học

Hấp thu:

  • Khoảng 20% liều bambuterol uống vào được hấp thu. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với thức ăn. Nồng độ tối đa trong huyết tương của terbutalin, chất chuyển hóa có hoạt tính, đạt được trong vòng 2-6 giờ.
  • Thời gian tác dụng kéo dài ít nhất 24 giờ. Đạt trạng thái hằng định sau 4-5 ngày điều trị.

Phân bố:

  • Chưa có báo cáo.

Chuyển hóa:

  • Khoảng 90% bambuterol được chuyển hóa chậm bằng phản ứng thủy phân (bởi enzym cholinesterase trong huyết tương) và oxy hóa thành terbutalin có hoạt tính.
  • Khoảng 1/3 liều bambuterol hấp thu được chuyển hóa ở thành ruột và ở gan, chủ yếu thành các dạng chuyển hóa trung gian. Ở người lớn, khoảng 10% bambuterol uống vào biến đổi thành terbutalin.

Thải trừ: 

  • Thời gian bán hủy của bambuterol sau khi uống khoảng 13 giờ. Thời gian bán hủy của chất chuyển hóa có hoạt tính là terbutalin khoảng 21 giờ.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng mặt trời và độ ẩm.

Đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc trị hen và co thắt phế quản Bambec 10mg có giá bao nhiêu?

Thuốc trị hen và co thắt phế quản Bambec 10mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA

Mua thuốc trị hen và co thắt phế quản Bambec 10mg ở đâu để đưc hàng uy tín, cht lưng và chính hãng?

Hiện nay thuốc trị hen và co thắt phế quản Bambec 10mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị hen Montiget 4mg Hộp 14 viên

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)