#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Siro trị viêm mũi dị ứng Lorastad Sp. | Chai 60ml
Siro trị viêm mũi dị ứng Lorastad Sp. | Chai 60ml
Siro trị viêm mũi dị ứng Lorastad Sp. | Chai 60ml
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!
16,000

Siro trị viêm mũi dị ứng Lorastad Sp. | Chai 60ml

16,000

Khuyến mãi hot

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Siro trị viêm mũi dị ứng Lorastad Sp. Chai 60ml


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Stada


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Chai 60ml


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Lorastad Sp. là gì?

Lorastad Sp. được bào chế dưới dạng siro với dung tích 60ml mỗi chai, có công dụng làm giảm các triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mày đay mạn tính.

Siro trị viêm mũi dị ứng Lorastad Sp.
Siro trị viêm mũi dị ứng Lorastad Sp.

Thành phần

  • Hoạt chất: Loratadin 60mg
  • Tá dược: Glycerin, acid citric khan, natri benzoat, saccharose, propylen glycol, mùi dâu nước, nước tinh khiết

Đặc điểm

Siro không màu, trong, sánh, vị ngọt đắng, thơm mùi dâu.

Công dụng (Chỉ định) của Lorastad Sp

Giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mày đay mạn tính.

Công dụng siro trị viêm mũi dị ứng Lorastad Sp.
Công dụng siro trị viêm mũi dị ứng Lorastad Sp.

Liều dùng của siro trị viêm mũi dị ứng Lorastad Sp

Lorastad Sp. được dùng bằng đường uống.

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 ml x 1 lần/ ngày.
  • Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 5ml/ngày.
  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 10 ml/ngày.
  • Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị suy gan hoặc suy thận nặng: Liều khởi đầu 10 ml/ lần, 2 ngày một lần.
  • Trẻ em từ 2 tuổi đến dưới 6 tuổi bị suy gan hoặc suy thận nặng: Liều 5 ml/ lần, 2 ngày một lần.
Liều dùng siro trị viêm mũi dị ứng Lorastad Sp.
Liều dùng siro trị viêm mũi dị ứng Lorastad Sp.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân quá mẫn hay dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Suy gan.
  • Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng Loratadin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1 thế hệ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin. Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg hàng ngày, những tác dụng không mong muốn sau đây có thể xảy ra:

  • Thường gặp

Thần kinh: Đau đầu.

Tiêu hóa: Khô miệng.

  • Ít gặp

Thần kinh: Chóng mặt.

Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.

Khác: Viêm kết mạc.

  • Hiếm gặp

Thần kinh: Trầm cảm.

Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, hồi hộp.

Tiêu hóa: Buồn nôn.

Chuyển hóa: Chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều.

  • Khác

Ngoại ban, nổi mày đay và choáng phản vệ.

Tương tác với các thuốc khác

  • Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng.
  • Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều đó không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.
  • Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin, tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn độc. Trên điện tâm đồ không có thay đổi về khoảng QTc. về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin, và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời 2 thuốc này.

Bảo quản

Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Lái xe

Trong các thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có sự suy giảm khả năng lái xe ở những bệnh nhân dùng loratadin. Tuy nhiên, bệnh nhân phải được thông báo có một số ít người đã bị buồn ngủ, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Thai kỳ

  • Tính an toàn khi sử dụng các chế phẩm loratadin trong khi mang thai chưa được xác định, do đó, chỉ dùng thuốc nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai với liều thấp nhất có thể và trong thời gian ngắn nhất.
  • Do loratadin và chất chuyển hóa còn hoạt tính là desloratadin được bài tiết qua sữa mẹ và vì nguy hại của thuốc kháng histamin gia tăng trên trẻ em, đặc biệt trẻ sơ sinh và trẻ sinh non, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.

Đóng gói

Chai 60 ml. Hộp 1 chai.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tình trạng quá liều

  • Triệu chứng

Người lớn: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh và đau đầu (dùng liều 40 – 180 mg loratadin).

Trẻ em: Biểu hiện ngoại tháp và hồi hộp (dùng quá 10 mg).

  • Điều trị

Điều trị quá liều loratadin thông thường bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, được tiến hành ngay và duy trì đến khi cần thiết.

Trường hợp quá liều cấp loratadin, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách dùng siro ipeca gây nôn. Uống than hoạt sau khi gây nôn có thể có hiệu quả ngăn chặn sự hấp thu của loratadin. Nếu gây nôn không có hiệu quả hoặc bị chống chỉ định (như với bệnh nhân hôn mê, đang co giật), có thể tiến hành súc rửa dạ dày bằng dung dịch NaCl 0,9% nếu có ống đặt nội khí quản để ngăn ngừa việc hít vào phổi các chất trong dạ dày. Nước muối có tác dụng pha loãng nhanh chóng các chất chứa trong ruột.

Dược lực học

Loratadin là một thuốc kháng histamin 3 vòng có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên.

Dược động học

Loratadin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 giờ.

Sinh khả dụng tăng và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương chậm khi dùng chung thuốc với thức ăn. Loratadin bị chuyển hoá nhiều. Chất chuyển hóa chính là desloratadin có hoạt tính kháng histamin hiệu quả. Thời gian bán thải trung bình đã được báo cáo của Loratadin và Desloratadin lần lượt là 8,4 và 28 giờ. Khoảng 98% Loratadin gắn kết với protein huyết tương; desloratadin gắn kết ít hơn. Loratadin và chất chuyển hóa được phát hiện trong sữa mẹ, nhưng không qua được hàng rào máu não với lượng đáng kể. Phần lớn liều thuốc được bài tiết qua nước tiểu và phân với lượng tương đương nhau, chủ yếu ở dạng các chất chuyển hóa.

Sự phân bố của Loratadin không thấy thay đổi đáng kể trên bệnh nhân suy thận nặng và thẩm tách máu không phải là biện pháp hiệu quả thải trừ Loratadin và chất chuyển hóa Desloratadin ra khỏi cơ thể.

Mua siro trị viêm mũi dị ứng Lorastad Sp. ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc thuốc chống dị ứng Fexostad 60 được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Xem thêm: Siro chống dị ứng Theralene 

Đặt hàng nhanh  Giao hàng ngay

Siro trị viêm mũi dị ứng Lorastad Sp. | Chai 60ml
Siro trị viêm mũi dị ứng Lorastad Sp. | Chai 60ml

16,000

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)