#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc giảm đau, kháng viêm Celecoxib l Hộp 30 viên
Thuốc giảm đau, kháng viêm Celecoxib l Hộp 30 viên
Thuốc giảm đau, kháng viêm Celecoxib l Hộp 30 viên
Thuốc giảm đau, kháng viêm Celecoxib l Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc giảm đau, kháng viêm Celecoxib l Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Celecoxib


Thành phần

Celecoxib 200mg


Công dụng

giảm đau, kháng viêm


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Domesco


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Thuốc Celecoxib là gì?

Thuốc Celecoxib là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) ức chế chọn lọc COX-2, giúp làm giảm đau và sưng, viêm. 

Thuốc Celecoxib được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần xuất nhập khẩu y tế Domesco (Việt Nam), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

celecoxib giảm đau kháng viêm

Thành phần thuốc Celecoxib 

Mỗi viên nang chứa:

  • Hoạt chất: Celecoxib 200mg.
  • Tá dược: Lactose, Povidon, Croscarmellose sodium, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat.

Công dụng thuốc Celecoxib 

  • Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
  • Điều trị bổ trợ để làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại – trực tràng có tính gia đình.
  • Điều trị đau cấp, đau sau phẫu thuật, nhổ răng, thống kinh nguyên phát.

celecoxib giảm đau kháng viêm

Liều dùng Thuốc Celecoxib 

  • Nên uống trong bữa ăn để hấp thu tốt hơn.
  • Thoái hóa xương – khớp: 200mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau.
  • Viêm khớp dạng thấp ở người lớn: 100 – 200mg/lần, ngày 2 lần.
  • Polyp đại – trực tràng: 400mg/lần, ngày 2 lần.
  • Đau cấp, đau sau phẫu thuật, nhổ răng, thống kinh: Liều thông thường ở người lớn: 400mg/lần/ngày, tiếp theo 200mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều 200mg, ngày 2 lần.
  • Người cao tuổi (trên 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều. Đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50kg, dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.
  • Suy gan nhẹ, trung bình giảm nửa liều.

Quá liều Celecoxib

Triệu chứng

  • Ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị; các biểu hiện này thường phục hồi với việc điều trị nâng đỡ. 
  • Chảy máu đường tiêu hóa. Các biểu hiện xảy ra hiếm hơn là tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp và hôn mê. 

Điều trị

  • Triệu chứng và nâng đỡ, không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với thuốc chống viêm không steroid. Trong 4 giờ đầu sau dùng quá liều, liệu pháp gây nôn hoặc cho than hoạt (60 – 100g cho người lớn, 1 – 2g/kg cho trẻ em), hoặc một thuốc tẩy thẩm thấu có thể có ích đối với những người bệnh đã có biểu hiện bệnh lý hoặc đã uống một lượng thuốc quá lớn.
  • Không biết celecoxib có loại được bằng thẩm tách máu hay không, nhưng thuốc gắn vào protein với tỷ lệ cao gợi ý sử dụng các biện pháp bài niệu cưỡng bức, kiềm hóa nước tiểu, thẩm tách máu, hoặc truyền máu có thể không có hiệu quả loại bỏ lượng lớn celecoxib khỏi cơ thể.

Chống chỉ định thuốc Celecoxib 

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, sulfonamid.
  • Suy tim, suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 30ml/phút), suy gan nặng.
  • Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
  • Tiền sử bị hen, mề đay hay các phản ứng dị ứng với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.

celecoxib giảm đau kháng viêm

Cảnh báo và thận trọng thuốc Celecoxib 

  • Bệnh nhân có tiền sử viêm loét đường tiêu hóa, hen, dị ứng khi dùng aspirin hay một thuốc kháng viêm không steroid vì có thể xảy ra sốc phản vệ.
  • Người cao tuổi, suy nhược vì dễ gây chảy máu đường tiêu hóa và chức năng thận bị suy giảm do tuổi.
  • Chỉ nên dùng celecoxib cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai. Không dùng celecoxib ở 3 tháng cuối của thai kỳ, vì các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể có tác dụng xấu trên hệ tim mạch của thai.
  • Chưa biết celecoxib có được phân bố vào sữa mẹ hay không vì vậy chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết và phải ngưng cho con bú nếu dùng thuốc.
  • Gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lưu lượng máu qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ. Người có nguy cơ cao gồm có người suy tim, suy thận hoặc suy gan.
  • Người bị phù, giữ nước vì thuốc gây ứ dịch làm bệnh nặng lên.
  • Người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh).
  • Celecoxib không có hoạt tính kháng tiểu cầu và không bảo vệ được các tai biến do thiếu máu cơ tim, nhất là dùng liều cao kéo dài (400 – 800mg/ngày).
  • Celecoxib có thể gây ù tai, chóng mặt, vì vậy cần thận trọng khi lái tàu, xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ thuốc Celecoxib 

Thường gặp

  • Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
  • Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
  • Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu, ban da, đau lưng, phù ngoại biên.

Hiếm gặp

  • Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch.
  • Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa, 
  • Suy thận cấp, viêm thận kẽ, ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens Johnson, nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Dược lực – dược động học

Dược lực học

  • Celecoxib là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), có các tác dụng điều trị chống viêm, giảm đau, hạ sốt.
  •  Cơ chế tác dụng của celecoxib là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu qua ức chế isoenzym cyclooxygenase-2 (COX-2), làm giảm sự tạo thành các tiền chất của prostaglandin. 
  • Celecoxib ức chế chọn lọc trên COX-2 nên tác dụng phụ trên đường tiêu hóa ít hơn các thuốc chống viêm không steroid ức chế không chọn lọc.

Dược động học

  •  Celecoxib hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt ở 3 giờ sau khi uống liều duy nhất 200mg lúc đói, trung bình bằng 705 nanogam/ml. 
  • Nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định trong huyết tương đạt được trong vòng 5 ngày; không thấy có tích lũy. Ở người cao tuổi trên 65 tuổi, nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC tăng 40 và 50% so với người trẻ, AUC của celecoxib ở trạng thái ổn định tăng 40 hoặc 180% ở người suy gan nhẹ hoặc vừa, giảm 40% ở người suy thận mạn tính so với người bình thường.
  • Thuốc phân bố nhiều vào mô, thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 400 lít (khoảng 7.14 lít/kg). Ở nồng độ điều trị, 97% celecoxib gắn với protein huyết tương.
  •  Chuyển hóa chủ yếu qua gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính bởi isoenzym CYP450 2C9.
  • Thời gian bán thải trong huyết tương sau khi uống là 11 giờ, hệ số thanh thải khoảng 500ml/phút. Thời gian bán thải của thuốc kéo dài ở người suy thận hoặc suy gan. Celecoxib thải trừ khoảng 27% trong nước tiểu và 57% trong phân, dưới 3% liều được thải trừ không thay đổi.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Thuốc lợi tiểu: Làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid ở một số người bệnh, do ức chế tổng hợp prostaglandin và nguy cơ suy thận có thể gia tăng.
  • Aspirin: Tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác.
  • Fluconazol: Tăng đáng kể nồng độ huyết tương của celecoxib vì vậy khuyến cáo dùng liều thấp nhất ở bệnh nhân đang dùng fluconazol.
  • Lithi: Làm giảm sự thanh thải thận của lithi, điều này dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương.
  • Warfarin: Các biến chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian prothrombin đã xảy ra ở một số người bệnh.

Bảo quản

Nơi khô, ở 15 – 30°C, tránh ánh sáng.

Đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mua thuốc Celecoxib đâu đđưc hàng uy tín, cht lưng và chính hãng?

Hiện nay thuốc Celecoxib được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc giảm đau kháng viêm Dolfenal l Hộp 100 viên

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)