#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Bisostad 5 | Hộp 30 viên
Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Bisostad 5 | Hộp 30 viên
Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Bisostad 5 | Hộp 30 viên
Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Bisostad 5 | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Bisostad 5 | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Bisostad 5


Thành phần

Bisoprolol 5mg


Công dụng

Kiểm soát tăng huyết áp và đau thắt ngực


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Bisostad 5 là thuốc gì?

Bisostad 5 có thành phần chính là Bisoprolol fumarat 5mg. Thuốc được sử dụng để kiểm soát tăng huyết áp và đau thắt ngực. Thuốc còn được dùng phối hợp trị liệu chuẩn trên bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định.

Bisostad 5 được sản xuất bởi Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Bisostad 5
Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Bisostad 5

Thành phần của thuốc

  • Thành phần hoạt chất: Bisoprolol fumarat 5mg
  • Thành phần tá dược: Calci hydrophosphat khan, microcrystallin cellulose, tinh bột tiền hồ hóa, crospovidon, colloidal silica khan, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 400, titan dioxyd, oxyd sắt vàng, oxyd sắt đỏ.
Thành phần của thuốc
Thành phần của thuốc

Công dụng (Chỉ định) Bisostad 5

Bisoprolol được dùng dưới dạng fumarat trong kiểm soát tăng huyết áp và đau thắt ngực. Thuốc còn được dùng phối hợp trị liệu chuẩn trên bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định.

Công dụng của thuốc Bisostad 5
Công dụng của thuốc Bisostad 5

Liều dùng của thuốc

  • Tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực: Liều uống thường dùng của bisoprolol fumarat là 5 -10mg x 1 lần/ngày. Liều tối đa được khuyến cáo là 20mg/ngày.
  • Bệnh suy tim sung huyết: Liều uống khởi đầu của bisoprolol fumarat là 1,25mg x 1 lần/ngày. Nếu dung nạp, có thể tăng liều gấp đôi sau 1 tuần. Sau đó tăng liều từ từ trong khoảng 1- 4 tuần cho đến liều tối đa được dung nạp. Không nên vượt quá 10mg x 1 lần/ngày.
  • Liều dùng cho bệnh nhân suy gan và suy thận: Liều khởi đầu của bisoprolol fumarat cho bệnh nhân tăng huyết áp 2,5mg/ngày. Tăng liều từ từ trên bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận (độ thanh thải creatinin < 40ml/phút). Liều tối đa 10mg/ngày cho cả đau thắt ngực và tăng huyết áp trên bệnh nhân suy gan nặng hoặc độ thanh thải creatinin < 20ml/phút.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Suy tim cấp hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù cần liệu pháp có tính hướng cơ.
  • Sốc tim.
  • Blốc nhĩ thất độ II hoặc III (không đặt máy tạo nhịp).
  • Hội chứng nút xoang.
  • Blốc xoang nhĩ.
  • Nhịp tim chậm dưới 60 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị.
  • Hạ huyết áp (áp suất tâm thu dưới 100mmHg).
  • Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
  • Giai đoạn cuối của bệnh tắc nghẽn mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud.
  • U tế bào ưa crom không được điều trị.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.
  • Mẫn cảm với bisoprolol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Cần hiệu chỉnh liều bisoprolol cẩn thận đối với bệnh nhân suy gan hay suy thận.
  • Suy tim: Chẹn beta có thể dẫn đến suy giảm thêm co bóp của cơ tim và thúc đẩy suy tim nặng hơn.
  • Bệnh nhân không có tiền sử suy tim: sự ức chế liên tục cơ tim của các thuốc chẹn beta trên một số bệnh nhân có thể làm cho suy tim. Khi có các dấu hiệu và triệu chứng đầu tiên của suy tim, cần phải xem xét việc ngưng dùng thuốc.
  • Ngừng điều trị đột ngột: Đau thắt ngực nặng lên và trong một số trường hợp nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp thất ở người bị bệnh động mạch vành sau khi ngưng đột ngột thuốc chẹn beta.
  • Bệnh mạch máu ngoại vi: Các thuốc chẹn beta có thể gây ra hoặc làm nặng thêm triệu chứng thiếu máu động mạch trên bệnh nhân mắc bệnh mạch máu ngoại vi.
  • Bệnh co thắt phế quản: nói chung, người bệnh có bệnh co thắt phế quản không được dùng các thuốc chẹn beta. Vì tính chọn lọc beta 1 không tuyệt đối, phải dùng liều bisoprolol thấp nhất có thể được, và bắt đầu với liều 2.5mg. Phải có sẵn một thuốc chủ vận beta 2 (giãn phế quản).
  • Đái tháo đường và hạ glucose huyết: Các thuốc chẹn beta có thể che lấp các biểu hiện của hạ glucose huyết, đặc biệt nhịp tim nhanh.
  • Bệnh tăng năng tuyến giáp: Các thuốc chẹn beta che lấp các dấu hiệu lâm sàng của tăng năng tuyến giáp như tim đập nhanh.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Hệ thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, giảm xúc giác, buồn ngủ, lo âu, bồn chồn, giảm năng lực/trí nhớ.
  • Tim mạch: Nhịp tim chậm, hồi hộp và các rối loạn nhịp khác, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở.
  • Tâm thần: Dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.
  • Tiêu hóa: Đau dạ dày/thượng vị/bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
  • Chuyển hóa: Gút.
  • Hô hấp: Hen suyễn/co thắt khí quản, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
  • Toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, khó chịu, phù, tăng cân.

Tương tác với các thuốc khác

  • Trên những bệnh nhân đang điều trị đồng thời với clonidin, nếu ngưng điều trị thì nên ngưng bisoprolol vài ngày trước khi ngưng clonidin.
  • Nên thận trọng khi dùng đồng thời bisoprolol với các thuốc ức chế cơ tim hoặc ức chế sự dẫn truyền nhĩ thất. Như các thuốc chẹn calci nhóm phenylalkylamin (verapamil) và benzothiazepin (diltiazem) hoặc thuốc trị loạn nhịp như disopyramid.
  • Dùng đồng thời với rifampicin làm tăng sự chuyển hóa của bisoprolol, dẫn đến rút ngắn thời gian bán thải của bisoprolol.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Lái xe

Bisoprolol có thể gây tác dụng không mong muốn như buồn ngủ, chóng mặt và mệt mỏi, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bệnh nhân.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc Bisostad 5 được không?

Phụ nữ có thai:

  • Chưa có thử nghiệm đầy đủ và chặt chẽ trên phụ nữ có thai.
  • Bisoprolol chỉ được dùng trong suốt thời kỳ mang thai khi chứng minh được lợi ích điều trị hơn hẳn nguy cơ tiềm ẩn đối với bào thai.

Phụ nữ cho con bú:

  • Chưa biết có bài tiết vào sữa người hay không. Do nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ nên thận trọng khi dùng bisoprolol cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.

Đóng gói

Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tình trạng quá liều

Triệu chứng

  • Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy tim sung huyết, co thắt khí quản và hạ glucose huyết là nhưng dấu hiệu phổ biến nhất của quá liều thuốc chẹn beta.

Xử trí

Thông thường nếu xảy ra quá liều nên ngừng bisoprolol và tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

  • Nhịp tim chậm: Tiêm tĩnh mạch atropin. Nếu không đáp ứng thì dùng isoproterenol hoặc một thuốc khác có tính chất hướng cơ mạnh một cách thận trọng. Trong một số trường hợp, có thể đặt máy tạo nhịp nếu cần thiết.
  • Hạ huyết áp: Truyền dịch tĩnh mạch và dùng các thuốc tăng huyết áp. Tiêm tĩnh mạch glucagon cũng có thể có ích.
  • Blốc nhĩ thất (độ II hoặc III): Theo dõi cẩn thận bệnh nhân và điều trị bằng cách tiêm truyền isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp tim, nếu thích hợp.
  • Suy tim sung huyết: Khởi đầu liệu pháp thông thường (như digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch).
  • Co thắt khí quản: Dùng các thuốc giãn khí quản như isoproterenol và/hoặc aminophyllin.
  • Hạ glucose huyết: Tiêm tĩnh mạch glucose.

Dược lực học

  • Bisoprolol là một thuốc chẹn chọn lọc thụ thể beta 1-adrenergic nhưng không có tính chất ổn định màng và không có tác dụng giống thần kinh giao cảm nội tại khi dùng trong phạm vi liều điều trị.
  • Với liều thấp, bisoprolol ức chế chọn lọc đáp ứng với kích thích adrenergic bằng cách cạnh tranh chẹn thụ thể beta 1 -adrenergic của tim. Trong khi đó ít tác dụng trên thụ thể beta 2 adrenergic của cơ trơn phế quản và thành mạch.
  • Với liều cao, tính chất chọn lọc của bisoprolol trên thụ thể beta 1-adrenergic thường giảm xuống và thuốc sẽ cạnh tranh ức chế cả hai thụ thể beta 1 và beta 2-adrenergic.

Dược động học

  • Bisoprolol được hấp thu hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa và sinh khả dụng đường uống khoảng 90% do thuốc ít bị chuyển hóa qua gan lần đầu.
  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2 – 4 giờ sau khi uống.
  • Bisoprolol là chất tan vừa phải trong lipid.
  • Thuốc được chuyển hóa ở gan và được thải trừ qua nước tiểu, khoảng 50% thuốc dưới dạng nguyên vẹn và 50% dưới dạng chất chuyển hóa.
  • Thuốc có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 10-12 giờ.

Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Bisostad 5 có giá bao nhiêu?

Thuốc Bisostad 5 có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA

Mua thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Bisostad 5 ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc Bisostad 5 được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị cao huyết áp, suy tim Enalapril Stella 5mg

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)