Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm
Thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol CF
Quy cách
Hộp 10 vỉ x 5 viên
Thương hiệu
Dược Hậu Giang
Thành phần
Paracetamol, Dextromethorphan, Loratadine
Công dụng
Giảm đau, hạ sốt
Liều dùng
Uống 1 viên x 2 lần/ngày
Bảo quản
Nơi khô, thoáng mát
Xuất xứ
Việt Nam
Nhà sản xuất
Dược Hậu Giang
Nhà phân phối
Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ
Số công bố
VD-21781-14
Chống chỉ định
Nghiện rượu mãn tính
Tác dụng phụ
Dị ứng, ban da, nôn
Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm
Xem nhanh nội dung bài viết
- 1 Hapacol CF là thuốc gì?
- 2 Thành phần của thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol CF
- 3 Công dụng (Chỉ định) của thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol CF
- 4 Liều dùng và cách dùng thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol CF
- 5 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- 6 Chống chỉ định của thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol CF
- 7 Tương tác thuốc
- 8 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) của thuốc
- 9 Quá liều và cách xử trí
- 10 Thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol CF có giá bao nhiêu?
- 11 Mua thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol CF ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hapacol CF là thuốc gì?
Hapacol CF có chứa thành phần chính là Paracetamol 500mg, Loratadin 5mg, dextromethorphan HBr 15mg. Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị các triệu chứng cảm cúm: Sốt, nhức đầu, sổ mũi, ngứa mắt, chảy nước mắt, ho.
Thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol CF được sản xuất bởi công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 5 viên.
Thành phần của thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol CF
- Paracetamol 500mg
- Loratadin 5mg
- Dextromethorphan HBr 15mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột mì, natri benzoat, lactose, PVP K30, natri metabisulfit, avicel, sodium starch glycolat, aerosil, magnesium stearate, HPMC, PVA, PEG 6000, titan dioxyde,màu FD&C blue, màu Eurolake green, talc).
Công dụng (Chỉ định) của thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol CF
Thuốc Hapacol CF được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị các triệu chứng cảm cúm: Sốt, nhức đầu, sổ mũi, ngứa mắt, chảy nước mắt, ho.
Liều dùng và cách dùng thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol CF
Cách dùng
- Dùng qua đường uống.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên x 2 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: uống ½ viên x 2 lần/ngày.
- Khoảng cách giữa hai lần uống là 12 giờ. Sau khoảng 4 – 6 giờ dùng thuốc, nếu bị sốt nên sử dụng thuốc chỉ có chứa hoạt chất paracetamol. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Một số lưu ý khi dùng Hapacol CF:
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người mắc suy giảm chức năng thận, bệnh mạch vành, đau thắt ngực, tiểu đường.
- Phụ nữ có thai cần cẩn thận khi dùng Hapacol CF. Tốt nhất, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính của paracetamol với gan, do đó bạn nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Không dùng chung Hapacol CF với các thuốc có chứa paracetamol, loratadin, dextromethorphan
Chống chỉ định của thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol CF
Không dùng Hapacol CF cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận, gan hoặc thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Người đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
Tương tác thuốc
- Cimetidin, ketoconazol, erythromycin làm tăng nồng độ của loratadin trong huyết tương, nhưng không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.
- Dextromethorphan làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương. Quinidin làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tác dụng của dextromethorphan.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) của thuốc
Khi sử dụng thuốc Hapacol Cf, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, thường gặp, ADR >1/100:
- Thần kinh: Đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt.
- Khác: Khô miệng.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Da: Ban da.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm đụng dài ngày.
- Máu và hệ tạo máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
- Thần kinh: Chóng mặt.
- Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
- Mắt: Viêm kết mạc.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
- Dị ứng: Phản ứng quá mẫn, ngoại ban, nổi mề đay và choáng phản vệ.
- Tâm thần: Trầm cảm.
- Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
- Khác: Kinh nguyệt không đều.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quá liều và cách xử trí
- Quá liều paracetamol do uống lặp lại liều lớn paracetamol đạt tới mức gây độc (7,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày.
- Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
- Biểu hiện của quá liều paracetamol gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay. Đối với nhiễm độc paracetamol nặng, bạn cần được điều trị hỗ trợ tích cực bằng cách rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
- Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl hoặc N – acetylcystein dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Bạn phải dùng thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn nếu uống thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, bác sĩ sẽ hòa loãng dung dịch N – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và bạn phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Liều uống N – acetylcystein đầu tiên là 140 mg/kg thể trọng, sau đó dùng tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.
- Ngoài ra, bạn có thể được dùng Methionin, than hoạt tính hoặc thuốc tẩy muối.
- Triệu chứng quá liều dextromethorphan gồm buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
- Để điều trị tình trạng này, bác sĩ sẽ tiêm tĩnh mạch 2mg naloxon, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
- Triệu chứng quá liều loratadin gồm buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em, dấu hiệu quá liều gồm biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực.
Thông thường, điều trị quá liều loratadin là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. - Trường hợp quá liều Loratadin cấp, bác sĩ sẽ gây nôn bằng siro Ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Sau đó, bạn sẽ được dùng than hoạt tính sau để ngăn ngừa hấp thu loratadin.
Thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol CF có giá bao nhiêu?
Thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol CF có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.
=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.
Mua thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol CF ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol CF được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
=> Tìm hiểu thêm: Thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol ACE 500 | Hộp 100 viên
Bình luận
3 Cam kết của Vivita
-
1
Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.
-
2
Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.
-
3
Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.
3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita
-
1
Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.
-
2
Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.
-
3
Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.
Chúng tôi đã nhận được thông tin của bạn
Tư vấn viên của Siêu Thị Sống Khỏe sẽ nhanh chóng liên lạc lại với bạn trong thời gian sớm nhất