Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm
Thuốc trị trầm cảm, loạn thần Parokey-30
Thành phần
Paroxetine
Công dụng
Trị trầm cảm, loạn thần, lo âu
Nơi sản xuất (quốc gia)
Việt Nam
Nhà sản xuất / nhập khẩu
Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú
Nhà phân phối
Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.
Địa chỉ
Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Bảo quản
Nơi thoáng mát
Các lưu ý
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng
Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm
Xem nhanh nội dung bài viết
- 1 Parokey-30 là thuốc gì?
- 2 Thành phần của thuốc trị trầm cảm, loạn thần Parokey-30
- 3 Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị trầm cảm, loạn thần Parokey-30
- 4 Liều dùng và cách dùng
- 5 Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- 6 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- 7 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- 8 Tương tác với các thuốc khác
- 9 Lái xe và vận hành máy móc
- 10 Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị trầm cảm, loạn thần Parokey-30 được không?
- 11 Tình trạng quá liều
- 12 Dược lý
- 13 Dược động học
- 14 Đóng gói
- 15 Bảo quản
- 16 Thuốc trị trầm cảm, loạn thần Parokey-30 có giá bao nhiêu?
- 17 Mua thuốc trị trầm cảm, loạn thần Parokey-30 ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Parokey-30 là thuốc gì?
Parokey-30 có tác dụng điều trị bệnh trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức, rối loạn hoảng sợ, ám ảnh sợ xã hội (rối loạn lo âu xã hội), rối loạn lo âu hoặc rối loạn sau sang chấn tâm lý.
Thuốc trị trầm cảm, loạn thần Parokey-30 được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần của thuốc trị trầm cảm, loạn thần Parokey-30
- Hoạt chất: Paroxetine 30mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị trầm cảm, loạn thần Parokey-30
Paroxetin dùng ở người lớn để điều trị:
- Bệnh trầm cảm.
- Rối loạn ám ảnh cưỡng bức.
- Rối loạn hoảng sợ.
- Ám ảnh sợ xã hội (rối loạn lo âu xã hội).
- Rối loạn lo âu.
- Rối loạn sau sang chấn tâm lý.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
- Thuốc Parokey-30 dùng đường uống. Bạn nên uống thuốc vào buổi sáng cùng với thức ăn. Thuốc có thể được bẻ đôi nếu cần thiết, nên nuốt, không nên nhai viên.
Liều dùng
Bác sĩ cho bạn lời khuyên về liều dùng khi bắt đầu điều trị.
Người lớn
- Điều trị trầm cảm: Liều bắt đầu thường dùng là 20 mg/ngày, sau mỗi tuần có thể tăng thêm mỗi 10 mg đến liều tối đa là 50 mg/ngày.
- Điều trị chứng ám ảnh cưỡng bức: Liều khởi đầu khuyến cáo 20 mg/ngày, sau ít nhất 1 tuần có thể tăng thêm mỗi 10 mg đến liều khuyến cáo là 40 mg/ngày, không vượt quá liều 60 mg ngày.
- Điều trị hội chứng hoảng sợ: Liều bắt đầu khuyến cáo 10 mg/ngày, sau ít nhất 1 tuần có thể tăng thêm mỗi 10 mg đến liều khuyến cáo là 40 mg/ngày.
- Ám ảnh sợ xã hội: Khởi đầu khuyến cáo 20 mg/ngày, sau mỗi tuần có thể tăng thêm mỗi 10 mg ngày đến liều tối đa là 50 mg/ngày.
- Chứng rối loạn sau sang chấn tâm lý: Liều khuyến cáo 20 mg/ngày, sau mỗi tuần có thể tăng thêm mỗi 10 mg/ngày đến liều tối đa là 50 mg/ngày.
Người cao tuổi
- Nên bắt đầu với liều của người lớn.
- Liều tối đa cho người cao tuổi là 40 mg/ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên
- Không khuyến cáo sử dụng paroxetin cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân suy gan suy thận
- Nếu bạn bị suy gan hay suy thận, bác sỹ có thể sẽ cho bạn giảm liều. Liều tối đa ở người suy gan suy thận là 20 mg/ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Thuốc Parokey-30 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với paroxetin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Đang sử dụng các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO).
- Đang sử dụng thioridazin.
- Đang sử dụng pimozid.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Trước khi dùng thuốc này, thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang có các vấn đề về sức khỏe sau đây:
- Có vấn đề về mắt, thận, gan hoặc tim.
- Bị động kinh hoặc có tiền sử co giật.
- Có những cơn hàng cảm (hành động hoặc suy nghĩ quá khích).
- Dùng liệu pháp sốc điện.
- Tiền sử rối loạn chảy máu.
- Bị đái tháo đường.
- Đang dùng chế độ ăn hạn chế muối.
- Bạn bị ung thư vú.
- Tăng nhãn áp (áp lực ở mắt).
Khi đang dùng thuốc, báo với bác sĩ hoặc dược sỹ nếu bạn bị các triệu chứng như lú lẫn, không thể nghỉ ngơi, đổ mồ hôi, run, ảo giác (thấy được hình ảnh lạ hoặc nghe được âm thanh lạ), co giật cơ đột ngột hoặc tim đập nhanh, vì những triệu chứng này có thể là dấu hiệu của hội chứng serotonin.
Thuốc có chứa lactose, thông báo cho bác sỹ biết nếu bạn đã từng được bác sỹ cho biết là không dung nạp với bất kỳ loại đường nào.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Các phản ứng dị ứng, có thể ở mức độ nặng khi dùng thuốc: Phát ban đỏ và nổi cục trên da, sưng mí mắt, mặt, môi, miệng hoặc lưỡi, cảm thấy ngứa hoặc khó thở (thở ư ngắn) hoặc khó nuốt và cảm thấy yếu hoặc mê sảng dẫn đến suy sụp hoặc mất ý thức. Ý định làm hại bản thân hoặc tự sát.
- Phát ban da nghiêm trọng, có khả năng đe dọa tính mạng và cần được chăm sóc y tế ngay lập tức. Các vết ban lúc đầu thường xuất hiện dưới dạng vết tròn thường có mụn nước ở trung tâm và thường ở trên tay và bàn tay hoặc chân và bàn chân, trường hợp nghiêm trọng hơn có thể có mụn nước ở ngực và lưng.
- Có thể có các triệu chứng khác như nhiễm trùng mắt (viêm kết mạc) hoặc loét ở miệng, cổ họng hoặc mũi.
- Phát ban thể nặng có thể tiến triển thành bong tróc da diện rộng đe dọa đến tính mạng.
- Thường có các triệu chứng nhức đầu, sốt, nhức mỏi cơ thể (triệu chứng giống cúm) trước khi phát ban da nghiêm trọng.
- Phản ứng không mong muốn trên da nặng (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc).
Tương tác với các thuốc khác
- Thận trọng và theo dõi chặt chẽ khi sử dụng các thuốc serotonergic (L-tryptophan, triptan, tramadol, linezolid, methylen blue, SSRIs, lithi, pethidin và cỏ St. John – Hypericum perforatum) cùng với paroxetin.
- Thận trọng khi sử dụng fentanyl trong gây mê hoặc điều trị đau mạn tính.
- Chống chỉ định dùng đồng thời paroxetin với các thuốc ức chế monoamin oxidase như moclobemid và selegilin (xem phần Chống chỉ định), vì có thể gây lú lẫn, kích động, ADR ở đường tiêu hóa, sốt cao, co giật nặng hoặc cơn tăng huyết áp. Paroxetin ức chế mạnh các enzym gan CYP2D6.
- Điều trị đồng thời với các thuốc chuyển hóa nhờ enzym này và có chỉ số trị liệu hẹp (thí dụ flecainid, encainid, vinblastin, carbamazepin và thuốc chống trầm cảm 3 vòng) thì phải bắt đầu hoặc điều chỉnh các thuốc này ở phạm vi liều thấp. Điều này cũng áp dụng nếu paroxetin đã được dùng trong vòng 1 tuần trước đó.
- Nồng độ các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, maprotilin hoặc trazodon trong huyết tương có thể tăng lên gấp đôi khi dùng đồng thời với paroxetin. Một số thầy thuốc khuyên nên giảm khoảng 50% liều các thuốc này khi dùng đồng thời với paroxetin.
- Chống chỉ định phối hợp cùng với thioridazin, vì có thể làm tăng độc tính của thioridazin trên tim như kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, ngừng tim.
-
Khi paroxetin được dùng chung với các chất ức chế enzym chuyển hóa thuốc, cân nhắc sử dụng liều thấp nhất paroxetin. Không cần điều chỉnh liều khởi đầu khi sử dụng chung với các thuốc đã biết có tác dụng cảm ứng enzym (carbamazepin, rifampicin, phenobartbital, phenytoin) hoặc với fosamprenavirl ritonavir.
- Như các thuốc chống trầm cảm khác, bao gồm SSRIs, paroxetin ức chế cytochrom P450 của gan, enzym CYP2D6. Việc ức chế CYP2D6 có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các thuốc dùng chung được chuyển hóa bởi các enzym này.
-
Tương tác dược động giữa paroxetin và NSAIDs/acetyl salicylic acid có thể xảy ra. Sử dụng chung paroxetin và NSAIDs/acetyl salicylic acid có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
-
Tương tác giữa pravastatin và paroxetin đã được nghiên cứu. Việc sử dụng chung pravastatin và paroxetin có thể làm tăng nồng độ glucose huyết. Bệnh nhân bị đái tháo đường đang sử dụng pravastatin và paroxetin có thể phải điều chỉnh liều thuốc điều trị đái tháo đường hoặc insulin.
- Các thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương như thuốc chống đông máu, digitalis hoặc digitoxin, dùng đồng thời với paroxetin có thể bị đẩy ra khỏi vị trí liên kết protein, làm tăng nồng độ các thuốc tự do trong huyết tương và tăng tác dụng phụ.
Lái xe và vận hành máy móc
Paroxetin có thể gây chóng mặt, lú lẫn hoặc thay đổi thị giác. Nếu bạn bị ảnh hưởng bởi những tác động trên, không lái xe hoặc vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị trầm cảm, loạn thần Parokey-30 được không?
- Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, nghĩ bạn có thể mang thai hoặc có ý định mang thai, hãy hỏi ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc này.
- Một lượng nhỏ paroxetin tiết qua sữa mẹ. Nồng độ thuốc trong huyết thanh của trẻ sơ sinh bú mẹ là không phát hiện được (<2 ng mL) hoặc rất thấp (< 4 ng mL).
- Không có dấu hiệu của tác dụng của thuốc trên trẻ sơ sinh nên việc cho con bú có thể được cân nhắc.
Tình trạng quá liều
- Dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ. Khi uống quá liều, triệu chứng có thể xảy ra là buồn nôn, nôn, chóng mặt, ra mồ hôi, kích động, hàng cảm nhẹ.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Mang theo viên thuốc cùng với bao bì để bác sỹ biết bạn đã uống thuốc gì và có biện pháp xử lý kịp thời.
Dược lý
- Paroxetin, dẫn xuất của phenylpiperidin, là một thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin tại synap trước của các tế bào thần kinh serotoninergic, làm tăng nồng độ serotonin đến synap sau, từ đó cải thiện các triệu chứng trầm cảm ở bệnh nhân trầm cảm.
- Giống như các thuốc chống trầm cảm cùng nhóm ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRIs) (fluoxetin, sertralin, citalopram, fluvoxamin), paroxetin có tác dụng làm tăng nhanh nồng độ serotonin tại khe synap của tế bào thần kinh serotoninergic nhưng hiệu quả cải thiện các triệu chứng lâm sàng về trầm cảm trên bệnh nhân lại rất chậm, thường phải từ 3 – 5 tuần, do vậy trường hợp trầm cảm nặng không thể thuyên giảm ngay khi dùng bằng thuốc này.
Dược động học
Hấp thu
- Paroxetin hấp thu chậm nhưng hoàn toàn ở đường tiêu hóa sau khi uống và đạt nồng độ tối đa sau 5 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến quá trình hấp thu của thuốc.
- Dược động học không tuyến tính khi tăng liều.
- Nồng độ ổn định trên toàn cơ thể đạt được trong 7 – 14 ngày sau khi bắt đầu điều trị với thuốc dạng phóng thích ngay lập tức hoặc phóng thích có kiểm soát và dược động học không thay đổi khi điều trị dài ngày.
Phân bố
- Paroxetin phân bố rộng khắp trong các mô cơ thể, có thể qua hàng rào máu não, sữa và liên kết cao với protein huyết tương, xấp xỉ 95%.
- Thể tích phân bố rất dao động, tuy chưa xác định được ở người, nhưng ở động vật khoảng từ 3 – 28 L kg.
- Không có sự tương quan giữa nồng độ paroxetin huyết tương và tác dụng lâm sàng (hiệu quả và tác dụng không mong muốn).
Chuyển hóa, thải trừ
- Thuốc bị chuyển hóa mạnh bước đầu ở gan bởi enzym CYP2D6 dưới dạng oxy hóa và methyl hóa, sau đó chất chuyển hóa này kết hợp với acid glucuronic để thải trừ qua phân (khoảng 36%) và nước tiểu (62%). Một phần nhỏ 2% paroxetin không đổi thải trừ qua nước tiểu và < 1% được thải trừ qua phân.
- Thời gian bán thải của paroxetin khoảng 21 – 24 giờ.
Đóng gói
Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thuốc trị trầm cảm, loạn thần Parokey-30 có giá bao nhiêu?
Thuốc trị trầm cảm, loạn thần Parokey-30 có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.
=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA
Mua thuốc trị trầm cảm, loạn thần Parokey-30 ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc trị trầm cảm, loạn thần Parokey-30 được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
=> Tìm hiểu thêm:
Bình luận
3 Cam kết của Vivita
-
1
Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.
-
2
Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.
-
3
Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.
3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita
-
1
Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.
-
2
Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.
-
3
Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.
Chúng tôi đã nhận được thông tin của bạn
Tư vấn viên của Siêu Thị Sống Khỏe sẽ nhanh chóng liên lạc lại với bạn trong thời gian sớm nhất