#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Ospexin 500mg | Hộp 100 viên
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Ospexin 500mg | Hộp 100 viên
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Ospexin 500mg | Hộp 100 viên
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Ospexin 500mg | Hộp 100 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Ospexin 500mg | Hộp 100 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Ospexin 500mg


Thành phần

Cephalexin 500 mg


Công dụng

Trị nhiễm khuẩn


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên nang


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Ospexin 500mg là thuốc gì?

Ospexin 500mg có chứa thành phần chính là kháng sinh Cephalexin (dưới dạng cephalexin monohydrat) 500 mg, được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng do một số vi khuẩn Gr(-) & Gr(+) như nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm khuẩn tai, mũi, họng, nhiễm khuẩn xương, khớp,… Thuốc cũng dùng để điều trị dự phòng viêm màng trong tim khi bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin.

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Ospexin 500mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang cứng.

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Ospexin 500mg
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Ospexin 500mg

Thành phần của thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Ospexin 500mg

Mỗi viên nang cứng chứa:

  • Thành phần dược chất: Cephalexin (dưới dạng cephalexin monohydrat) 500 mg
  • Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat.
Thành phần của thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Ospexin 500mg
Thành phần của thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Ospexin 500mg

Công dụng (Chỉ định) của thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Ospexin 500mg

Cephalexin thường được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra như:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng.
  • Viêm đường tiết niệu: viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt.
  • Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn xương, khớp: bao gồm cả viêm cốt tủy.
  • Điều trị dự phòng viêm màng trong tim khi bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Ospexin 500mg
Công dụng (Chỉ định) của thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Ospexin 500mg

Liều dùng và cách dùng Ospexin 500mg

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi:

  • Liều thường dùng: 500mg cách 12 giờ/lần (tương ứng 1 viên mỗi 12 giờ) trong 7-14 ngày, tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nhiễm khuẩn. Trong viêm họng và viêm amiđan, dùng thuốc ít nhất 10 ngày.
  • Liều dùng có thể lên đến 4 g/ngày đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm với thuốc. Khi cần liều cao hơn 4 g/ngày, cần cân nhắc sử dụng một cephalosporin tiêm.

Trẻ em từ 5-15 tuổi:

  • Các nhiễm khuẩn nặng: 500mg mỗi 8 giờ (tương ứng 1 viên mỗi 8 giờ).
  • Dạng bào chế của Ospexin 500mg là viên nang cứng, chỉ thích hợp cho trẻ có khả năng nuốt nguyên viên thuốc.

Bệnh nhân suy thận:

  • Phải dùng thận trọng cephalexin cho bệnh nhân suy thận nặng vì liều an toàn có thể thấp hơn liều thông thường.
  • Không cần giảm liều đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 40ml/phút.
  • Nếu độ thanh thải creatinin < 40 ml/phút, liều đầu tiên bằng liều thông thường, sau đó điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin như bảng dưới:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Liều dùng Cách dùng
11 – 40 500mg (1 viên) Cách 8-12 giờ/lần
5 – 10 250mg Cách 12 giờ/lần
< 5 250mg Cách 12-24 giờ/lần

Hàm lượng cephalexin trong Ospexin 500 mg không phù hợp, nên dùng sản phẩm khác có hàm lượng thấp hơn.

Bệnh nhân thẩm phân máu:

  • Thẩm phân máu: uống thêm 1 liều thường dùng sau mỗi lần thẩm phân máu.
  • Thẩm phân màng bụng liên tục tại nhà: liều dùng như bệnh nhân suy thận.

Bệnh nhân suy gan:

  • Không cần phải chỉnh liều.

Cách dùng

  • Dùng đường uống. Do thức ăn có thể làm giảm tốc độ hấp thu của thuốc vì vậy nên uống lúc đói, tốt nhất khoảng 1 giờ trước khi ăn.
  • Trong trường hợp một lần quên không dùng thuốc, cần uống một liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên yà uống liều kế tiếp theo đơn thuốc của bác sĩ. Không tự ý dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với cephalexin, các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thuốc có thể gây ra các phản ứng quá mẫn như phát ban, mề đay, phù mạch, sốc phản vệ, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Giống như những kháng sinh phổ rộng khác, sử dụng cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm hoặc nấm (ví dụ Candida, Enterococcus, Clostridium difficile) trong trường hợp này nên ngừng thuốc.
  • Đã có thông báo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chú ý tới việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng cephalexin.
  • Co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Vì vậy, cần chú ý điều chỉnh liều cephalexin cho thích hợp ở bệnh nhân suy thận. Phải theo dõi chặt lâm sàng và định kỳ kiểm tra chức năng thận khi dùng thuốc trên các đối tượng này.
  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian prothrombin, đặc biệt ở những bệnh nhân suy gan, suy thận, suy dinh dưỡng, bệnh nhân đang dùng các thuốc diệt khuẩn hoặc các thuốc chống đông máu. Do đó, khi dùng cephalexin cho các đối tượng có nguy cơ cao trên, cần theo dõi thời gian prothrombin của bệnh nhân và tiến hành các biện pháp xử trí thích hợp nếu cần.
  • Ở người bệnh dùng cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên “Clinitest”, nhưng không ảnh hưởng đến các xét nghiệm bằng enzym.
  • Cephalexin có thể gây dương tính giả trong thử nghiệm Coombs.
  • Định lượng creatinin bằng pirat kiềm trên bệnh nhân dùng cephalexin có thể cho kết quả cao giả, tuy nhiên mức creatinin tăng thêm không có ý nghĩa trên lâm sàng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng phụ của thuốc

Thường gặp (ADR > 1/100).

  • Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100)

  • Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: nổi ban, mày đay, ngứa.
  • Gan: tăng transaminase gan có hồi phục.
  • Hệ thần kinh trung ương: lo âu, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác, đau đầu.

Hiếm gặp: (ADR < 1/1.000).

  • Toàn thân: phản ứng phản vệ.
  • Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết.
  • Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng màng giả.
  • Da: hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.
  • Gan: viêm gan, vàng da ứ mật, tăng ALT, tăng AST.
  • Tiết niệu – sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Ngừng cephalexin. Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (đảm bảo thông khí và sử dụng epinephrin, oxygen, tiêm corticosteroid tĩnh mạch).
  • Nếu viêm đại tràng màng giả thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc, các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý cho dùng các dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị kháng sinh có tác dụng điều trị viêm đại tràng do C.difficile.

Tương tác với các thuốc khác

  • Dùng cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác có độc tính trên thận như aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemid, acid ethacrynic và piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không có vấn đề gì với cephalexin ở mức liều đã khuyến cáo.
  • Cephalexin có thể làm giảm tác dụng của oestrogen vì vậy làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống, do đó cần thông báo trước cho bệnh nhân.
  • Cholestyramin làm chậm sự hấp thu ở ruột của cephalexin.
  • Probenecid làm chậm bài tiết cephalexin qua thận, do đó, làm tăng nồng độ trong huyết thanh và thời gian bán thải của cephalexin.
  • Cephalexin có thể làm tăng tác dụng của metformin.
  • Tác dụng của cephalexin có thể tăng lên khi dùng với các tác nhân gây uric niệu.
  • Cephalexin có thể làm giảm hiệu lực của vắc xin thương hàn.
  • Hạ kali máu đã được báo cáo ở bệnh nhân có bệnh bạch cầu dùng đồng thời thuốc độc tế bào với cephalexin.

Lái xe và vận hành máy móc

Một số tác dụng không mong muốn của thuốc như chóng mặt, ảo giác, đau đầu,… có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân, do đỏ không nên sử dụng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Ospexin 500mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:

  • Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên, do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ về sử dụng cephalexin trên những người mang thai vì vậy nên thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng này, đặc biệt trong ba tháng đầu của thai kỳ và chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:

  • Nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Tuy vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian người mẹ dùng cephalexin.

Tình trạng quá liều thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Ospexin 500mg và cách xử lí

Triệu chứng quá liều

  • Triệu chứng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị, tiểu ra máu.
  • Đôi khi, có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

Cách xử trí quá liều kháng sinh

  • Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
  • Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.
  • Không cần phải rửa dạ dày, trừ khi đã uống cephalexin gấp 5-10 lần liều bình thường.
  • Lọc máu có thể giúp đào thải thuốc khỏi máu, nhưng thường không cần.
  • Cho uống than hoạt nhiều lần để thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.

Phổ kháng khuẩn

Các chủng nhạy cảm:

  • Vi khuẩn gram dương ưa khí: Corynebacterium diphtheria, Propionibacterium acnes, Staphylococcus nhạy cảm với methicilin, Streptococcus, Streptococcus pneumoniae.
  • Vi khuẩn gram âm ưa khí: Branhamella catarrhalis, Citrobacter koseri, Escherichia coli, Klebsiella, Neisseria gonorrhoeae, Pasteurella.
  • Vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium, Prevotella.

Các chủng nhạy cảm vừa:

  • Vi khuẩn gram âm ưa khí: Proteus mirabilis, Haemophilus Influenzae.
  • Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium perfringens, Peptostreptococcus.

Dược động học

  • Cephalexin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Cephalexin được hấp thu chậm ở trẻ nhỏ, có thể giảm tới 50% ở trẻ sơ sinh. Đã có báo cáo cho thấy nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 3 giờ đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi, trong vòng 2 giờ đối với trẻ từ 9 -12 tháng tuổi và trong khoảng 1 giờ đối với trẻ lớn hơn.
  • Cephalexin phân bố hầu như rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể kể cả túi mật, gan, thận, xương, đàm, mật, dịch màng phổi và hoạt dịch; nhưng lượng thuốc trong dịch não tủy không đáng kể. Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Cephalexin không bị chuyển hóa.
  • Thời gian bán thải là 0,5 -1,2 giờ ở người lớn; khoảng 5 giờ ở trẻ sơ sinh; khoảng 2,5 giờ ở trẻ 3 -12 tháng tuổi; và tăng khi chức năng thận suy giảm.
  • Probenecid làm chậm bài tiết cephalexin trong nước tiểu. Cephalexin được đào thải qua thẩm phân máu và màng bụng (20 – 50%).

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Ospexin 500mg có giá bao nhiêu?

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Ospexin 500mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Ospexin 500mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Ospexin 500mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefatam Hộp 100 viên

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)