#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị cao huyết áp Natrilix SR | Hộp 30 viên
Thuốc trị cao huyết áp Natrilix SR | Hộp 30 viên
Thuốc trị cao huyết áp Natrilix SR | Hộp 30 viên
Thuốc trị cao huyết áp Natrilix SR | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị cao huyết áp Natrilix SR | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị cao huyết áp Natrilix SR


Thành phần

Indapamide 1.5mg


Công dụng

Trị cao huyết áp


Nơi sản xuất (quốc gia)

Pháp


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Les Laboratoires Servier Industrie


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Natrilix SR là thuốc gì?

Natrilix SR có chứa Indapamide 1.5mg, có tác dụng điều trị cao huyết áp ở người lớn.

Thuốc trị cao huyết áp Natrilix SR  được sản xuất bởi Les Laboratoires Servier Industrie (Pháp), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc trị cao huyết áp Natrilix SR
Thuốc trị cao huyết áp Natrilix SR

Thành phần của thuốc trị cao huyết áp Natrilix SR

  • Hoạt chất: Indapamide 1.5mg.
  • Tá dược: anhydrous colloidal silica (E551), hypromellose (E464), lactose monohydrate, magnesium stearate (E470B), povidone, glycerol (E422), macrogol 6000, titanium dioxide (E171).
Thành phần của thuốc trị cao huyết áp Natrilix SR
Thành phần của thuốc trị cao huyết áp Natrilix SR

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị cao huyết áp Natrilix SR

Điều trị tăng huyết áp nguyên phát.

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị cao huyết áp Natrilix SR
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị cao huyết áp Natrilix SR

Liều dùng và cách dùng Natrilix SR

Cách dùng

  • Một viên mỗi ngày. Nên uống vào buổi sáng. Thuốc có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào của bữa ăn. Nên uống cả viên thuốc với nước. Không nên nghiền hay nhai viên thuốc.
  • Việc điều trị tăng huyết áp thường kéo dài suốt đời. Ở liều cao hơn, tác dụng chống tăng huyết áp của Indapamide không tăng thêm nhưng tác dụng lợi tiểu tăng thêm.

Liều dùng

ở bệnh nhân lớn tuổi, liều dùng phải được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinine, thông số liên quan đến tuổi, cân nặng và giới tính. Bệnh nhân lớn tuổi có thể được điều trị bằng NATRILIX SR nếu chức năng thận bình thường hoặc suy giảm nhẹ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định) 

  • Dị ứng với Indapamide hay với các sulphonamide khác, hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh thận nặng.
  • Bệnh gan nặng hay bệnh não do gan (bệnh thoái hóa não).
  • Nồng độ kali máu thấp.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Có những vấn đề về gan.
  • Đái tháo đường.
  • Bệnh gút.
  • Có những vấn đề về nhịp tim hoặc thận.
  • Đang cần làm các xét nghiệm để xác định chức năng tuyến cận giáp.
  • Cần báo với bác sĩ nếu bạn có phản ứng quá mẫn cảm với ánh sáng.
  • Bác sĩ có thể yêu cầu bạn làm các xét nghiệm máu để xác định xem nồng độ natri, kali có thấp không, hay nồng độ calci có cao không.
  • Nếu bạn nghĩ bạn đang gặp phải bất kỳ tình trạng nào trên đây hoặc bạn nghi ngờ về thuốc bạn đang dùng, hãy xin ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
  • Vận động viên cần biết rằng thuốc này có chứa hoạt chất có thể gây phản ứng dương tính trong thử nghiệm kiểm tra doping.
  • Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu men lactase hoặc kém hấp thụ glucose – galactose (bệnh di truyền hiếm gặp).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Hạ kali máu (có thể gây ra yếu cơ).
  • Nôn, phản ứng dị ứng phần lớn là dị ứng trên da, như phát ban ngoài da, ban xuất huyết (nổi các chấm đỏ trên da) trên bệnh nhân dễ có các phản ứng dị ứng và hen.
  • Cảm giác mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, cảm giác kiến bò (dị cảm).
  • Rối loạn dạ dày – ruột (như buồn nôn, táo bón), khô miệng.
  • Tăng nguy cơ mất nước trên bệnh nhân cao tuổi và trên bệnh nhân suy tim.

Tương tác với các thuốc khác

Các phối hợp không khuyến cáo:

  • Lithium: Tăng lithium huyết tương với các dấu hiệu của quá liều, như với chế độ ăn không muối (giảm bài tiết lithium qua nước tiểu). Tuy nhiên, nếu việc dùng thuốc lợi tiểu là cần thiết, nên kiểm soát chặt chẽ lượng lithium huyết tương và điều chỉnh liều.

Các phối hợp cần thận trọng khi dùng:

Các thuốc có thể gây xoắn đỉnh:

  • Thuốc chống loạn nhịp loại Ia (Quinidine, Hydroquinidine, Disopyramide).
  • Thuốc chống loạn nhịp loại III (Amiodarone, Sotalol, Dofetilide, Ibutilide).

Thuốc chống loạn thần:

  • Phenothiazines (Chlorpromazine, Cyamemazine, Levomepromazine, Thioridazine, Trifluoperazine).
  • Benzamides (Amisulpride, Sulpiride, Sultopride, Tiapride).
  • Butyrophenones (Droperidol, Haloperidol).
  • Các thuốc khác: Bepridil, Cisapride, Diphemanil, Erythromycin IV, Halofantrine, Mizolastine, Pentamidine, Sparfloxacin, Moxifloxacin, Vincamine IV.

Thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAIDs) (dùng đường uống) bao gồm thuốc ức chế chọn lọc COX – 2, acid salicylic liều cao (≥ 3g/ngày):

  • Có thể làm giảm hiệu quả hạ áp của Indapamide.

Các thuốc ức chế men chuyển (ACE):

  • Nguy cơ hạ áp đột ngột và/hoặc suy thận cấp khi điều trị với thuốc ức chế men chuyển (ACE) thường khởi đầu trên nền bệnh nhân có mức natri thấp từ trước đó (đặc biệt trên bệnh nhân có hẹp động mạch thận).

Các phối hợp khác gây hạ kali máu: amphotericine B (tiêm tĩnh mạch), glucocorticoids và mineralocorticoids (dùng đường uống), tetracosactide, thuốc nhuận tràng kích thích:

  • Tăng nguy cơ hạ kali máu (tác dụng cộng hợp).
  • Kiểm soát chặt chẽ nồng độ kali máu và điểu chỉnh nếu cần thiết). Phải luôn lưu ý trường hợp điều trị phối hợp digitalis. Dùng thuốc nhuận tràng không kích thích.

Baclofen:

  • Làm tăng tác dụng hạ áp.

Thuốc trợ tim digitalis:

  • Hạ kali máu làm tăng độc tính của digitalis.
  • Kiểm soát nồng độ kali máu và điện tâm đồ và, nếu cần thiết, điều chỉnh liều điều trị.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Do tác dụng hạ áp của thuốc, thuốc này có thể gây những tác dụng không mong muốn như chóng mặt hoặc mệt mỏi (xem mục Tác dụng không mong muốn).
  • Những tác dụng không mong muốn này sẽ dễ xảy ra khi mới bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều. Nếu gặp phải trường hợp này, hãy hạn chế lái xe và các hoạt động khác cần sự tỉnh táo. Tuy nhiên nếu được kiểm soát tốt, những tác dụng phụ này dường như sẽ không xuất hiện.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị cao huyết áp Natrilix SR được không?

  • Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc nào.
  • Thuốc này không nên dùng trong thời kỳ mang thai. Khi chuẩn bị mang thai hoặc đang mang thai, nên chuyển sang điều trị bằng thuốc khác càng sớm càng tốt. Hãy báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc chuẩn bị mang thai.
  • Thuốc này được bài tiết qua sữa. Nếu dùng thuốc này, không nên cho con bú.

Tình trạng quá liều

  • Nếu bạn uống quá nhiều viên thuốc, hãy gặp ngay bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Liều cao NATRILIX SR có thể gây nôn, buồn nôn, hạ huyết áp, chuột rút, chóng mặt, ngủ gà, lú lẫn và thay đổi lượng nước tiểu (đa niệu hoặc thiểu niệu có thể đến mức vô niệu (do giảm thể tích máu).
  • Các biện pháp sơ cứu nhằm nhanh chóng loại bỏ thuốc khỏi đường tiêu hóa bằng cách rửa dạ dày và/hoặc cho bệnh nhân uống than hoạt, sau đó hồi phục cân bằng nước/ điện giải tại trung tâm hồi sức chuyên sâu.

Dược lý

  • Indapamide là dẫn xuất sulfonamide có một vòng indol và chính vòng indol này dẫn đến tác dụng dược lý của lợi tiểu thiazide. Lợi tiểu này ức chế sự tái hấp thu natri ở đoạn pha loãng của ống thận. Nó làm tăng sự bài tiết natri và chloride vào nước tiểu và một phần làm tăng bài tiết kali và magie, do đó làm tăng lượng nước tiểu và có tác động hạ áp.
  • Tác động chống tăng huyết áp của thuốc liên quan tới việc cải thiện độ co giãn động mạch và giảm kháng lực tiểu động mạch và tổng kháng lực ngoại biên.
  • Indapamide làm giảm phì đại thất trái.
  • Khi dùng quá liều thuốc lợi tiểu thiazid và các thuốc có liên quan tới nhóm thiazid, thì tác dụng làm hạ huyết áp sẽ đạt tới tối đa và duy trì ở mức này (bình nguyên) trong khi các tác dụng ngoại ý vẫn tiếp tục tăng lên. Vậy khi điều trị không có kết quả, không nên tiếp tục tăng liều.
  • Không ảnh hưởng tới chuyển hoá lipid (triglyceride, LDL-cholesterol và HDL-cholesterol).
  • Không có ảnh hưởng tới chuyển hoá hydrat carbon, ngay cả ở bệnh nhân tang huyết áp kèm đái tháo đường.

Dược động học

Hấp thu:

  • Phần Indapamide phóng thích được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua ống tiêu hoá dạ dày – ruột.
  • Ăn làm tăng nhẹ tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến lượng thuốc được hấp thu.
  • Nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau liều đơn đạt được khoảng 12 giờ sau khi uống thuốc, sử dụng lặp lại làm giảm sự biến thiên nồng độ trong huyết thanh giữa hai liều.
  • Có biến thiên giữa các cá thể.

Phân bố:

  • Sự gắn kết của Indapamide với protein huyết tương là 79%.
  • Thời gian bán thải trong huyết tương là 14 đến 24 giờ (trung bình là 18 giờ).
  • Trạng thái ổn định đạt được sau 7 ngày.
  • Sử dụng liều lặp lại không gây tích luỹ thuốc.

Chuyển hoá:

  • Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (70%) và qua phân (22%) dưới dạng chất chuyển hoá không hoạt tính.

Đóng gói

Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên bao phim phóng thích chậm.

Bảo quản

  • Tránh xa tầm mắt và tầm tay của trẻ em.
  • Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên hộp và vỉ thuốc.
  • Bảo quản dưới 30°C.

Hạn dùng

2 năm kể từ ngày sản xuất.

Thuốc trị cao huyết áp Natrilix SR có giá bao nhiêu?

Thuốc trị cao huyết áp Natrilix SR có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA

Mua thuốc trị cao huyết áp Natrilix SR ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc trị cao huyết áp Natrilix SR được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc chống kết lập tiểu cầu Aspirin 81mg Vidipha Hộp 100 viên

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)