#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc điều trị tiểu đường Metformin Stella 850mg | Hộp 60 viên
Thuốc điều trị tiểu đường Metformin Stella 850mg | Hộp 60 viên
Thuốc điều trị tiểu đường Metformin Stella 850mg | Hộp 60 viên
Thuốc điều trị tiểu đường Metformin Stella 850mg | Hộp 60 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc điều trị tiểu đường Metformin Stella 850mg | Hộp 60 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc điều trị tiểu đường Metformin Stella 850mg


Thành phần

Metformin hydroclorid 850mg - 850mg


Công dụng

Trị tiểu đường típ 2


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Công Ty TNHH Liên Doanh Stella


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 4 vỉ x 15 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Metformin Stella 850mg là thuốc gì?

Metformin Stella 850mg có thành phần là Metformin hydrochloride 850mg, có tác dụng điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin.

Thuốc điều trị tiểu đường Metformin Stella 850mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stella – Việt Nam, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 15 viên.

Thuốc điều trị tiểu đường Metformin Stella 850mg
Thuốc điều trị tiểu đường Metformin Stella 850mg

Thành phần thuốc điều trị tiểu đường Metformin Stella 850mg

  • Hoạt chất: Metformin hydrochloride 850mg
  • Tá dược: Povidon K25, magnesi stearat, hypromellose, opadry trắng 02F28644.
Thành phần thuốc điều trị tiểu đường Metformin Stella 850mg
Thành phần thuốc điều trị tiểu đường Metformin Stella 850mg

Công dụng (Chỉ định) thuốc điều trị tiểu đường Metformin Stella 850mg

  • Điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ II): Đơn trị liệu, khi không thể điều trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần.
  • Có thể dùng metformin đồng thời với một sulfonylurê khi chế độ ăn và metformin hoặc sulfonylurea đơn thuần không có hiệu quả kiểm soát glucose huyết một cách đầy đủ.
Thuốc điều trị tiểu đường Metformin Stella 850mg
Thuốc điều trị tiểu đường Metformin Stella 850mg

Liều dùng thuốc điều trị tiểu đường Metformin Stella 850mg

Liều khuyến cáo: 

  • Liều khởi đầu đối với bệnh nhân chưa sử dụng metformin là 500 mg, một lần/ngày, dùng đường uống. Nếu bệnh nhân không gặp phản ứng có hại đường tiêu hóa và cần phải tăng liều thì có thể dùng thêm 500 mg sau mỗi khoảng thời gian điều trị từ 1 đến 2 tuần.
  • Liều dùng của metformin cần được cân nhắc điều chỉnh trên từng bệnh nhân cụ thể dựa trên hiệu quả và độ dung nạp của bệnh nhân và không vượt quá liều tối đa được khuyến cáo là 2000mg/ngày.

Người lớn:

  • Bắt đầu uống 1 viên/ngày, uống 1 lần (uống vào bữa ăn sáng). Tăng liều thêm 1 viên 1 ngày, cách 1 tuần tăng 1 lần, được chia làm nhiều liều cho tới mức tối đa là 3 viên/ngày.
  • Liều duy trì thường dùng là 1 viên x 2 lần/ngày (uống vào các bữa ăn sáng và tối). Một số người bệnh có thể dùng 1 viên x 3 lần/ngày (vào các bữa ăn).

Trẻ em ≥ 10 tuổi và thanh thiếu niên:

  • Đơn trị và kết hợp với insulin: Liều khởi đầu thông thường là 1 viên x 1 lần/ngày. Sau 10 đến 15 ngày, liều dùng nên được điều chỉnh dựa trên việc đo đường huyết. Liều cao nhất được đề nghị là 2 g/ngày, được chia làm 2 – 3 liều.

Người cao tuổi:

Liều bắt đầu và liều duy trì càn dè dặt, vì có thể có suy giảm chức năng thận. Nói chung, những người bệnh cao tuổi không nên điều trị tới liều tối đa metformin.

Khuyến cáo sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận:

  • Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với metformin và đánh giá định kỳ sau đó.
  • Chống chỉ định metformin trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 ml/phút/1,73 m2.
  • Không khuyến cáo khởi đầu điều trị với metformin ở bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30 – 45 ml/phút/1,73 m2.
  • Ở bệnh nhân đang sử dụng metformin và có eGFR giảm xuống dưới 45 ml/phút/1,73 m2, đánh giá nguy cơ – lợi ích khi tiếp tục điều trị.
  • Ngừng sử dụng metformin nếu bệnh nhân có eGFR giảm xuống dưới 30 ml/phút/1,73 m2

Người bị tổn thương gan:

  • Do nguy cơ nhiễm acid lactic hiếm xảy ra nhưng có gần 50% trường hợp gây tử vong, nên phải tránh dùng metformin cho người có biểu hiện rõ bệnh gan về lâm sàng và xét nghiệm.
  • Ngừng sử dụng metformin khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod:
  • Trên những bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng từ 30 – 60 ml/phút/1,73 m2, trên những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về gan, nghiện rượu hoặc suy tim, hoặc trên những bệnh nhân sẽ sử dụng thuốc cản quang chứa iod qua đường động mạch, ngừng metformin trước hoặc tại thời điểm thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod. Đánh giá lại chỉ số eGFR sau khi chiếu chụp 48 giờ, sử dụng lại metformin neu chức năng thận ổn định.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân đã có tiền sử quá mẫn với metformin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Người bệnh có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn, chẵn thương (phải được điều trị đái tháo đường bằng insulin).
  • Giảm chức năng thận do bệnh thận, hoặc rối loạn chức năng thận (creatinin huyết thanh lớn hơn hoặc bằng 1,5 mg/dL ở nam giới, hoặc lớn hơn hoặc bằng 1,4 mg/dL ở phụ nữ), hoặc có thể do những tình trạng bệnh lý như trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính và nhiễm khuẩn huyết gây nên.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 ml/phút/1,73 m2) [xem mục 8. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc].
  • Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.
  • Bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxygen huyết.
  • Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
  • Bệnh phổi thiếu oxygen mạn tính.
  • Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết.
  • Những trường hợp mất bù chuyển hóa cấp tính, ví dụ những trường hợp nhiễm khuẩn hoặc hoại thư.
  • Người mang thai (phải điều trị bằng insulin, không dùng metformin).
  • Phải ngừng tạm thời metformin cho người bệnh chụp X-quang có tiêm các chất cản quang có iod vì sử dụng những chất này có thể ảnh hưởng cấp tính chức năng thận.
  • Hoại thư, nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Nhiễm toan lactic

  • Nhiễm toan lactic liên quan đến metformin, bao gồm cả trường hợp tử vong, giảm thân nhiệt, tụt huyết áp, loạn nhịp chậm kéo dài. Khởi phát của tình trạng nhiễm toan acid lactic liên quan đến metformin thường không dễ phát hiện, kèm theo các triệu chứng không điển hình như khó chịu, đau cơ, suy hô hấp, lơ mơ và đau bụng.

Suy thận:

  • Những ca nhiễm toan lactic liên quan đến metformin trong quá trình giám sát thuốc hậu mãi xảy ra chủ yếu trên những bệnh nhân bị suy thận nặng. Nguy cơ tích lũy metformin và nhiễm toan lactic liên quan đến metformin tăng lên theo mức độ nghiêm trọng của suy thận bởi metformin được thải trừ chủ yếu qua thận. Khuyến cáo lâm sàng dựa trên chức năng thận của bệnh nhân.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng đồng thời metformin với một số thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic liên quan đến metformin: bệnh nhân suy giảm chức năng thận dẫn tới những thay đổi đáng kể vẽ mặt huyết động, ảnh hưởng tới cân bằng acid-base hoặc làm tăng tích lũy metformin [xem mục 11. Tương tác, tương kỵ của thuốc]. Vì vậy, cân nhắc theo dõi bệnh nhân thường xuyên hơn.
  • Bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên: Nguy cơ toan lactic liên quan đến metformin tăng lên theotuổi của bệnh nhân bởi bệnh nhân cao tuổi có khả năng bị suy gan, suy thận, suy tim lớn hơn những bệnh nhân trẻ tuổi hơn. Cần đánh giá chức năng thận thường xuyên hơn đối với những bệnh nhân lớn tuổi.
  • Phẫu thuật hoặc các thủ thuật khác: Sự lưu giữ thức ăn và dịch trong quá trình phẫu thuật hoặc thực hiện các thủ thuật khác có thể làm tăng nguy cơ giảm thế tích, tụt huyết áp và suy thận. Nên tạm thời ngưng sử dụng metformin khi bệnh nhân bị giới hạn lượng thức ăn và dịch nạp vào.
  • Tình trạng giảm oxy hít vào: Quá trình theo dõi hậu mãi đã ghi nhận một số ca nhiễm toan lactic liên quan đến metformin xảy ra trong bệnh cảnh suy tim sung huyết cấp (đặc biệt khí có kèm theo giảm tưới máu và giảm oxy huyết). Trụy tim mạch (sốc), nhồi máu cơ tim cấp, nhiễm khuẩn huyết và các bệnh lý khác liên quan đến giảm oxy huyết có mối quan hệ với toan lactic và cung có thể gây nitơ huyết trước thận. Khi những biến cố này xảy ra, ngừng metformin.
  • Uống rượu: Rượu có khả năng ảnh hưởng đến tác động của metformin lên chuyển hóa lactat và từ đó có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic liên quan đến metformin. Cảnh báo bệnh nhân không uống rượu khi sử dụng metformin.
  • Suy gan: Bệnh nhân suy gan có thể tiến triển thành toan lactic liên quan đến metformin do suy giảm thải trừ lactat dẫn tới tăng nồng độ lactat trong máu. Vì vậy, tránh sử dụng metformin trên những bệnh nhân đã được chẩn đoán bệnh gan thông qua bằng chứng xét nghiệm hoặc lâm sàng.
  • Người bệnh cần được khuyến cáo điều tiết chế độ ăn, vì dinh dưỡng điều trị là một khâu trọng yếu trong quản lý bệnh đái tháo đường. Điều trị bằng metformin chỉ được coi là hỗ trợ, không phải để thay thế cho việc điều tiết chế độ ăn hợp lý.
  • Đã có báo cáo về việc dùng các thuốc uống điều trị đái tháo đường làm tăng tỷ lệ tử vong về tim mạch, so với việc điều trị bằng chế độ ăn đơn thuần hoặc phối hợp insulin với chế độ ăn.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Những tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của metformin là về tiêu hóa. Những tác dụng này liên quan với liều, và thường xảy ra vào lúc bắt đầu điều trị, nhưng thường là nhất thời.

Thường gặp (11100 ≤ ADR < 1/10)

  • Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, táo bón, ợ nóng.
  • Da: Ban, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng.
  • Chuyển hóa: Giảm nồng độ vitamin B12.

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)

  • Huyết học: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Chuyển hóa: Nhiễm acid lactic.

Tương tác với các thuốc khác

  • Giảm tác dụng: Những thuốc có xu hướng gây tăng glucose huyết (ví dụ, thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenothiazin, những chế phẩm tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai đường uống, phenytoin, acid nicotinic, những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, những thuốc chẹn kênh calci, isoniazid) có thể dẫn đến giảm sự kiểm soát glucose huyết.
  • Tăng tác dụng: Furosemid làm tăng nồng độ tối đa metformin trong huyết tương và trong máu, mà không làm thay đổi hệ số thanh thải thận của metformin trong nghiên cứu dùng một liều duy nhất.
  • Tăng độc tính: Những thuốc cationic (ví dụ amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim, và vancomycin) được thải trừ nhờ bài tiết qua ống thận có thể có khả năng tương tác với metformin bằng cách cạnh tranh với những hệ thống vận chuyển thông thương ở ống thận. Cimetidin làm tăng (60%) nồng độ đỉnh của metformin trong huyết tương và máu toàn phần, do đó tránh dùng phối hợp metformin với cimetidin.

Lái xe vận hành máy

  • Sử dụng metformin hydrochloride đơn trị không gây hạ glucose huyết và vì thế không ảnh hưởng trên tình trạng lái xe hay vận hành máy móc.
  • Tuy nhiên bệnh nhân cần được cảnh báo về nguy cơ hạ glucose huyết khi sử dụng metformin hydrochloride kết hợp với các thuốc trị đái tháo đường khác (các sulfonylurea, insulin, repaglinid).

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc điều trị tiểu đường Metformin Stella 850mg được không?

Phụ nữ có thai

  • Khảo sát sự tồn tại của metformin hydrochloride trên nhau thai chứng tỏ một phần thuốc qua được hàng rào nhau thai. Khi nồng độ glucose trong máu ở mẹ bất thường trong suốt thời gian mang thai có thể kết hợp gây nguy cơ cao bất thường bẩm sinh, hầu hết những chuyên gia khuyến cáo rằng nên sử dụng insulin trong thời kỳ mang thai để duy trì tốt nhất nồng độ glucose trong máu.

Phụ nữ cho con bú

  • Metformin hydrochloride có bài tiết vào sữa mẹ. Việc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc tùy thuộc vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ. Nếu ngưng dùng metformin hydrochloride và chế độ ăn uống không kiểm soát mức glucose huyết thỏa đáng nên tiễn hành điều trị bằng insulin.

Tình trạng quá liều

  • Không thấy giảm glucose huyết sau khi uống 85g metformin, mặc dù nhiễm acid lactic đã xảy ra trong trường hợp đó.
  • Metformin có thể thẩm phân được với hệ số thanh thải lên tới 170 ml/phút; sự thẩm phân máu có thể có tác dụng loại trừ thuốc tích lũy ờ người bệnh nghi là dùng thuốc quá liều.

Dược lực học

  • Metformin là một thuốc chống đái tháo đường nhóm biguanid. Không giống sulfonylurea, metformin không kích thích giải phóng insulin từ các tế bào beta tuyến tụy. Thuốc không có tác dụng hạ glucose huyết ở người không bị đái tháo đường, ở người đái tháo đường, metformin làm giảm sự tăng glucose huyết nhưng không gây tai biến hạ glucose huyết (trừ trường hợp nhịn đói hoặc phối hợp thuốc hiệp đồng tác dụng).
  • Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương, khi đói và sau bữa ăn, ở người bệnh đái tháo đường typ II (không phụ thuộc insulin). Cơ chế tác dụng ngoại biên của metformin là làm tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết của insulin với thụ thể và có lẽ cả tác dụng sau thụ thể, ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột.
  • Ngoài tác dụng chống đái tháo đường, metformin phần nào có ảnh hưởng tốt trên chuyển hóa lipoprotein, thường bị rối loạn ở người bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin. Trái với các sulfonylurea, thể trọng của người được điều trị bằng metformin có xu hướng ổn định hoặc có thể hơi giảm.

Dược động học

  • Metformin hydrochloride được hấp thu chậm và không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối của liều đơn trị 500mg được báo cáo là từ 50 – 60% và có thể giảm khi dùng chung với thức ăn. Khi được hấp thu, thuốc gắn kết với protein huyết tương không đáng kể và được thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu.
  • Thời gian bán thải trong huyết tương được báo cáo trong khoảng từ 2 – 6 giờ sau khi uống. Một lượng nhỏ metformin hydrochloride được phân bố vào trong sữa mẹ.

Đóng gói

  • Vỉ 15 viên. Hộp 4 vỉ.

Bảo quản

  • Bảo quản dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngàỵ sản xuất.

Thuốc điều trị tiểu đường Metformin Stella 850mg có giá bao nhiêu?

Thuốc điều trị tiểu đường Metformin Stella 850mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc điều trị tiểu đường Metformin Stella 850mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc điều trị tiểu đường Metformin Stella 850mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị tiểu đường Janumet 50mg/1000mg Hộp 28 viên

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)