#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefixim 200 Pharimexco | Hộp 20 viên
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefixim 200 Pharimexco | Hộp 20 viên
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefixim 200 Pharimexco | Hộp 20 viên
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefixim 200 Pharimexco | Hộp 20 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefixim 200 Pharimexco | Hộp 20 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefixim 200 Pharimexco


Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 10 Viên


Thương hiệu

Pharimexco


Thành phần

Cefixime


Công dụng

Trị nhiễm khuẩn


Liều dùng

200 - 400 mg/ ngày


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Xuất xứ

Việt Nam


Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược Cửu Long


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Số công bố

VD-8581-09


Chống chỉ định

Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim


Tác dụng phụ

Ban đỏ, mày đay


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Cefixim 200 Pharimexco là thuốc gì?

Cefixim 200 Pharimexco có thành phần chính là Cefixime 200mg, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn như viêm tai giữa, viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng,…

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefixim 200 Pharimexco được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Cửu Long, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Cefixim 200 Pharimexco là thuốc gì?
Cefixim 200 Pharimexco là thuốc gì?

Thành phần của thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefixim 200 Pharimexco

  • Hoạt chất: Cefixim trihydrat tương ứng Cefixim khan 200 mg
  • Tá dược: canxi hydrophosphat khan, cellulose vi tinh thể, manitol, crospovidon, natri lauryl sulfat, silicon dioxyd, magnesi stearat, hydroxypropylmethyl cellulose 606cps, hydroxypropylmethyl cellulose 615cps, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, talc, màu sunset yellow.
Thành phần của thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefixim 200 Pharimexco
Thành phần của thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefixim 200 Pharimexco

Công dụng (Chỉ định) của thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefixim 200 Pharimexco

Cefixim 200mg chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm như:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E. coli hoặc Proteus mirabilis và một số giới hạn trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn Gram – âm khác như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.
  • Một số trường hợp viêm thận – bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm, nhưng kết quả điều trị kém hơn so với các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
  • Viêm tai giữa do Haemophylus influenzae (kể cả các chủng tiết beta – lactamase), Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng tiết beta – lactamase), Streptococcus pyogenes.
  • Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
  • Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophilus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.
  • Còn được dùng điều trị bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta – lactamase); bệnh thương hàn do Salmomella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc); bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả các chủng kháng ampicilin).
Công dụng (Chỉ định) của thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefixim 200 Pharimexco
Công dụng (Chỉ định) của thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefixim 200 Pharimexco

Liều dùng – Cách dùng thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefixim 200 Pharimexco

Đường dùng: đường uống.

  • Cách dùng: uống nguyên viên thuốc cùng với nước.

Liều lượng:

  • Người lớn, người già và trẻ em trên 12 tuổi cân nặng hơn 50kg uống 1-2 viên/ ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi và người bệnh suy thận: phải hỏi ý kiến bác sỹ.
  • Thời gian điều trị: Tuỳ thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 – 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (như viêm họng, viêm amidan) là từ 5 – 10 ngày; nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (như viêm phế quản, viêm phổi) và viêm tai giữa là từ 10 – 14 ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Cefixim 200mg chống chỉ định trong trường hợp sau:

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác.
  • Người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc dị ứng với các thành phần khác của chế phẩm thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefixim cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đối với Penicilin và các Cephalosporin khác do có sự quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam, bao gồm: Penicilin, Cephalosphorin và Cephamycin.
  • Cần thận trọng khi dùng Cefixim ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium Difficile ở ruột làm tiêu chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác (Metronidazol, Vancomycin …). Ngoài ra, tiêu chảy trong 1 – 2 ngày đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngừng thuốc. Cefixim còn làm thay đổi vi khuẩn chí ở ruột.
  • Giống như các kháng sinh khác, dùng cefixim dài ngày có thể khiến các loài vi khuẩn chí ruột sinh sản quá mức dẫn đến bội nhiễm hoặc nhiễm khuẩn trầm trọng các vi khuẩn không nhạy cảm. Bội nhiễm vi khuẩn Gram dương đã xảy ra ở bệnh nhân dùng cefixim điều trị viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn đường niệu. Do vậy, cần phải theo dõi cẩn thận người bệnh dùng cefixim để kịp thời điều trị thích hợp nếu có bội nhiễm xảy ra.
  • Liều hoặc số lần đưa thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận do nồng độ cefixim trong huyết tương ở bệnh nhân suy thận cao hơn và kéo dài hơn so với những người bệnh có chức năng thận bình thường. (Xem thêm: Liều dùng với người bệnh suy thận).
  • Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi, cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của cefixim.
  • Đối với người cao tuổi: Nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60ml/phút).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) của thuốc

Hỏi ý kiến bác sỹ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu thấy xuất hiện bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Phản ứng dị ứng: các dấu hiệu như phát ban, đau khớp, khó thở, sưng môi, mặt, cổ họng, lưỡi.
  • Hội chứng Stevens-Johnson: dấu hiệu như phồng rộp hoặc chảy máu quanh môi, mắt, miệng, mũi, cũng có thể có triệu chứng như sốt.
  • Hoại tử biểu bì nhiễm độc: tại nơi phồng rộp nặng thì lớp da có thể bị bóc rời.
  • Hồng ban đa dạng: khi thấy xuất hiện phát ban da hoặc tổn thương ở vị trí có hình vòng tròn đỏ, bên trong màu đỏ nhạt hơn mà có thể gây ngứa, có vảy hoặc có nước. Các vết ban đỏ này có thể xuất hiện ở lòng bàn tay hay lòng bàn chân.
  • Rối loạn máu: như dễ bị nhiễm trùng, xuất hiện vết bầm tím trên da, hay dễ bị chảy máu hơn so với bình thường. Nếu người bệnh bị chảy máu mũi, chảy máu nướu răng, ớn lạnh, mệt mỏi, da nhợt nhạt, khó thở, những dấu hiệu đó có thể là do thiếu máu tan huyết.
  • Viêm đại tràng giả mạc: nếu người bệnh bị tiêu chảy nặng không ngừng thì phải ngừng thuốc, hỏi ý kiến bác sỹ để được điều trị thích hợp.

Hỏi bác sỹ nếu gặp những trường hợp sau đây kéo dài trong một vài ngày, như: đau bụng, nôn, buồn nôn, đau dạ dày, khó tiêu, đầy hơi, nức đầu, chóng mặt, cảm giác ngứa vùng sinh dục hoặc âm đạo.

Tương tác với các thuốc khác

  • Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
  • Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
  • Carbamazepin uống cùng cefixim làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
  • Nifedipin khi uống cùng cefixim làm tăng sinh khả dụng của cefixim, biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.
  • Hoạt lực của cefixim có thể tăng khi dùng cùng với các tác nhân gây acid uric niệu.
  • Cefixim có thể gây giảm hoạt lực của vaccin thương hàn.

Tương tác về xét nghiệm:

  • Phản ứng dương tính với glucose trong nước tiểu có thể xảy ra với dung dịch Benedict hoặc Fehling nhưng không phải dựa trên phản ứng glucose oxidase.
  • Thuốc có thể làm dương tính giả test Coombs trực tiếp.

Lái xe và vận hành máy móc

Do thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu nên người sử dụng Cefixim không nên lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefixim 200 Pharimexco cho phụ nữ có thai và cho con bú được không?

  • Cho đến nay, chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ về sử dụng cefixim ở phụ nữ có thai, trong lúc chuyển dạ và đẻ. Vì vậy, phải hỏi bác sỹ trước khi sử dụng cefixim.
  • Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không. Vì vậy, phải hỏi bác sỹ trước khi sử dụng thuốc.

Tình trạng quá liều

  • Khi quá liều cefixim có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng.
  • Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.

Dược lực học

  • Cefixim là 1 kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixim tương tự như của các cephalosporin khác: gắn vào các protein đích (protein gắn penicilin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Cơ chế kháng cefixim của vi khuẩn là giảm ái lực của cefixim đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc.
  • Cefixim có độ bền vững cao với sự thuỷ phân của beta-lactamase mã hoá bởi gen nằm trên plasmid và chromosom. Tính bền vững với beta-lactamase của cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxim, cephalexin, cephradin.

Phổ kháng khuẩn

  • Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Cầu khuẩn ưa khí Gram dương: Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn tán huyết beta nhóm A), S. agalactiae (liên cầu khuẩn nhóm B) và liên cầu khuẩn nhóm C, F và G; một số chủng S. pneumoniae tuy tác dụng kém hơn so với một vài cephalosporin uống khác (như cefdinir, cefpodoxim, cefprozil, cefuroxim); các chủng S. pneumoniae kháng penicilin được coi là kháng cefixim. Đa số liên cầu khuẩn nhóm D và S. viridans thường coi là kháng cefixim. Cefixim không có tác dụng in vitro đối với tụ cầu tiết hoặc không tiết penicilinase bao gồm Staphylococcus aureus, S. epidermidis và S. saprophyticus, Staphylococcus kháng methicilin. Trực khuẩn ưa khí Gram dương: Corynebacterium, Listeria monocytogenes thường kháng cefixim.
  • Vi khuẩn ưa khí Gram âm: Cefixim có tác dụng đối với Neisseria meningitidis, N.gonorrhoeae tiết hoặc không tiết penicilinase. Thuốc cũng có tác dụng in vitro đối với N.gonorrhoeae kháng penicilin qua trung gian nhiễm sắc thể hoặc kháng tetracyclin qua trung gian plasmid.
  • Cefixim có tác dụng in vitro đối với đa số H. influenzae tiết hoặc không tiết beta-lactamase và H. parainfluenzae. Cefixim có tác dụng tốt hơn cefaclor, cephalexin, cefuroxim, hoặc amoxicilin kết hợp với kali clavulanat đối với H. influenzae tiết beta-lactamase, nhưng tác dụng bằng hoặc kém hơn chút ít so với ciprofloxacin, ceftriaxon hoặc co-trimoxazol. Cefixim in vitro cũng tác dụng đối với các chủng H. influenzae kháng nhiều thuốc ( ampicilin, cloramphenicol, tetracyclin, co-trimxazol, cefaclor và/hoặc erythromycin). Tuy vậy, một số chủng H. influenzae không tiết beta-lactamase nhưng kháng ampicilin và cephalosporin thế hệ 2 cũng giảm nhạy cảm với cefixim.
  • In vitro, cefixim có tác dụng đối với Moraxella catarrhalis, kể cả khi kháng ampicilin, cefaclor, cephalexin.
  • In vitro, cefixim có tác dụng đối với đa số Enterobacteriaceae quan trọng về lâm sàng. In vitro, cefixim có tác dụng đối với nhiều chủng E. coli, Citrobacter freundii, K. pneumoniae và P. mirabilis kháng các kháng sinh khác (aminoglycosid, tetracyclin, ampicilin, amoxicilin, cefaclor, cephalexin), Salmonella typhi kháng ampicilin, cloramphenicol và/hoặc co-trimoxazol).

Nhiều chủng Pseudomonas kháng cefixim.

  • Vi khuẩn kỵ khí: Đa số các chủng Bacteroides fragilis, các Bacteroides spp. khác, đa số các chủng Clostridium (bao gồm C. difficile) kháng cefixim.
  • Chlamydia và Mycoplasma: Chlamydia trachomatis và Ureaplasma urealyticum kháng cefixim.
  • Xoắn khuẩn (Spirochetes): Cefixim có một vài tác dụng đối với Borrelia burgdorferi là nguyên nhân gây bệnh Lyme (nồng độ 0,8 microgam/ml).

Sự kháng thuốc

  • Cefixim bền vững cao, không bị thủy phân do nhiều beta-lactamase qua trung gian plasmid và nhiễm sắc thể, nhưng thuốc bị thủy phân do một số beta-lactamase của Enterobacter, Klebsiella oxytoca, Proteus vulgaris và Pseudomonas cepacia, Citrobacter freundii, Enterobacter cloacae, Flavobacterium và Bacteroides fragilis.
  • Tụ cầu kháng cefixim là do thuốc có ái lực yếu đối với PBP2 của vi khuẩn. Enterococcus và Listeria monocytogenes kháng thuốc là do thuốc có ái lực kém đối với các PBP của vi khuẩn. Citrobacter freundii và Enterobacter kháng cefixim là do các yếu tố ngăn cản thuốc thấm vào vi khuẩn và do tiết ra các beta-lactamase. Pseudomonas và Acinetobacter kháng thuốc là do các yếu tố thấm qua màng tế bào vi khuẩn.
  • Cefixim kích thích sản xuất beta-lactamase ở một số chủng Morganella morganii, nhưng thuốc vẫn tác dụng in vitro đối với các chủng đó sau khi giải phóng các beta-lactamase đó.
  • Một số cephalosporin thế hệ 3 vẫn còn có tác dụng với Staphylococci, cefixim thường không có tác dụng trên các vi khuẩn này. Cefixim không có hoạt tính in vitro trên Staphylococci (tiết hoặc không tiết beta-lactamase) như Staphylococcus aureus, S.epidermidis, và S.saprophyticus. Giống như các cephalosporin khác, cefixim không có hoạt tính trên Staphylococci kháng oxacilin (kháng methicilin). Hầu hết các chủng Staphylococci, Enterococci và Listeria spp. không còn nhạy cảm với cefixim. Enterobacter spp., Pseudomonas aeruginosa và Bacteroides spp. đã kháng cefixim. Cefixim có hoạt tính in vitro hạn chế trên các vi khuẩn kỵ khí; hầu hết các chủng Clostridia (gồm C.difficile) đã kháng thuốc.
  • Các vi khuẩn ưa khí Gram âm như Achromobacter xylosoxidans và Flavobacterium meningosepticum đã kháng cefixim.
  • Với Chlamydia và Mycoplasma: Cefixim không có hoạt tính với Chlamydia trachomatis và Ureaplasma urealyticum.

Dược động học

  • Sau khi uống 1 liều đơn cefixim, chỉ có 30 – 50% liều được hấp thu qua đường tiêu hoá, bất kể uống trước hoặc sau bữa ăn, tuy tốc độ hấp thu có thể giảm khi uống cùng bữa ăn.
  • Thuốc ở dạng hỗn dịch uống được hấp thu tốt hơn ở dạng viên. Sự hấp thu thuốc tương đối chậm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 2 – 3 microgam/ml (đối với liều 200 mg), 3,7 – 4,6 microgam/ml (đối với liều 400 mg) và đạt sau khi uống 2 – 6 giờ. Cefixim không tích lũy trong huyết thanh hoặc nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường sau khi uống nhiều liều, ngày uống 1 – 2 lần/ngày.
  • Ở người cao tuổi, dùng liều 400mg ngày uống 1 lần trong 5 ngày, cho thấy nồng độ đỉnh trong huyết thanh cao hơn 20 – 26% và AUC cao hơn 40 – 42% so với người 18 – 35 tuổi, tuy vậy không có ý nghĩa lâm sàng. Nửa đời trong huyết tương thường khoảng 3 đến 4 giờ và có thể kéo dài khi bị suy thận. Khoảng 65% cefixim trong máu gắn với protein huyết tương.
  • Thông tin về sự phân bố của cefixim trong các mô và dịch của cơ thể còn hạn chế. Sau khi uống, thuốc được phân bố vào mật, đờm, amiđan, niêm mạc xoang hàm, mủ tai giữa, dịch vết bỏng, dịch tuyến tiền liệt.
  • Hiện nay chưa có số liệu đầy đủ về nồng độ thuốc trong dịch não tủy.
  • Thuốc qua được nhau thai và có thể đạt nồng độ tương đối cao ở mật, nước tiểu. Khoảng 50% của liều hấp thu được bài tiết không thay đổi qua nước tiểu trong 24 giờ. Có tới 60% liều uống đào thải không qua thận. Không có bằng chứng về chuyển hóa nhưng có thể một phần thuốc được đào thải từ mật vào phân. Thuốc không loại được bằng thẩm tách máu.

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefixim 200 Pharimexco có giá bao nhiêu?

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefixim 200 Pharimexco có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefixim 200 Pharimexco ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefixim 200 Pharimexco được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Cefixim 200mg Cophavina | Hộp 20 viên

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)