#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc hỗ trợ trị béo phì Bisbeta 120 | Hộp 42 viên
Thuốc hỗ trợ trị béo phì Bisbeta 120 | Hộp 42 viên
Thuốc hỗ trợ trị béo phì Bisbeta 120 | Hộp 42 viên
Thuốc hỗ trợ trị béo phì Bisbeta 120 | Hộp 42 viên
Thuốc hỗ trợ trị béo phì Bisbeta 120 | Hộp 42 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!
378,000

Thuốc hỗ trợ trị béo phì Bisbeta 120 | Hộp 42 viên

378,000

Khuyến mãi hot

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc hỗ trợ trị béo phì Bisbeta 120


Thành phần

Orlistat


Công dụng

Hỗ trợ bệnh nhân béo phì.


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

SPM


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 21 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Bisbeta 120 là thuốc gì?

Bisbeta 120 là thuốc có thành phần chính là Orlistat 120 mg, được chỉ định kết hợp cùng với chế độ ăn giảm nhẹ calo trong điều trị béo phì và ngừa tăng cân trở lại ở bệnh nhân thừa cân kèm theo các yếu tố nguy cơ (như tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng lipid huyết).

Thuốc hỗ trợ trị béo phì Bisbeta 120 được sản bởi Công Ty TNHH SPM Việt Nam, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 21 viên.

Bisbeta 120 là thuốc gì?
Bisbeta 120 là thuốc gì?

Thành phần của thuốc hỗ trợ trị béo phì Bisbeta 120

Mỗi viên nang cứng chứa:

  • Hoạt chất: Orlistat 120 mg.
  • Tá dược: Microcrystallin cellulose 102, natri croscarmellose, natri lauryl sulfat, talc, polyvinylpyrolidon K30.
Thành phần của thuốc hỗ trợ trị béo phì Bisbeta 120
Thành phần của thuốc hỗ trợ trị béo phì Bisbeta 120

Công dụng (Chỉ định) của thuốc hỗ trợ trị béo phì Bisbeta 120

  • Bisbeta 120 được chỉ định kết hợp cùng với chế độ ăn giảm nhẹ calo trong điều trị béo phì ở bệnh nhân có chỉ số khối cơ thể (BMI) ≥ 30 kg/m2 hoặc bệnh nhân thừa cân (BMI ≥ 28 kg/m2) kèm theo các yếu tố nguy cơ (như cao huyết áp, tiểu đường, tăng lipid huyết).
  • Nên ngưng điều trị với orlistat sau 12 tuần nếu bệnh nhân không thể giảm ít nhất 5% trọng lượng cơ thể được đo khi bắt đầu điều trị.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc hỗ trợ trị béo phì Bisbeta 120
Công dụng (Chỉ định) của thuốc hỗ trợ trị béo phì Bisbeta 120

Cách dùng – Liều dùng thuốc Bisbeta 120

Người lớn:

  • Liều dùng khuyến cáo của orlistat là 1 viên nang 120 mg uống với nước ngay trước, trong hoặc 1 giờ sau mỗi bữa ăn chính. Nếu bỏ lỡ một bữa ăn hoặc bữa ăn không có chất béo thì không cần dùng orlistat.
  • Bệnh nhân nên thực hiện chế độ cân bằng dinh dưỡng và giảm calo nhẹ, chứa khoảng 30% calo từ chất béo. Khuyến cáo rằng chế độ ăn nên giàu trái cây và rau quả. Lượng nhập hàng ngày của lipid, hydrat carbon và protein cần chia đều trong 3 bữa ăn chính.
  • Liều orlistat > 120 mg, 3 lần/ngày không cho thấy có lợi ích bổ sung.
  • Tác động của orlistat gây tăng chất béo trong phân được thấy từ 24 – 48 giờ sau khi uống. Khi ngưng dùng, lượng chất béo trong phân trở về mức trước khi điều trị, thường trong vòng 48 – 72 giờ.
  • Nếu bệnh nhân không giảm được 5% cân nặng so với ban đầu sau 12 tuần điều trị thì xem xét ngừng thuốc.

Những đối tượng đặc biệt

Tác dụng của orlistat ở bệnh nhân suy gan và/hoặc suy thận, trẻ em và người cao tuổi chưa được nghiên cứu. Không có chỉ dẫn thích hợp cho việc sử dụng orlistat ở trẻ em.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với orlistat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Hội chứng kém hấp thu mạn tính.
  • Bệnh ứ mật.
  • Phụ nữ cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trong các thử nghiệm lâm sàng, giảm trọng lượng cơ thể bằng điều trị với orlistat là thấp hơn ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp II so với bệnh nhân không bị bệnh đái tháo đường. Điều trị bằng thuốc chống đái tháo đường có thể phải được theo dõi chặt chẽ khi dùng orlistat.
  • Không khuyến cáo dùng đồng thời orlistat với ciclosporin.
  • Cần khuyên bệnh nhân tuân thủ các hướng dẫn về dinh dưỡng.
  • Những triệu chứng có thể gặp về tiêu hóa (xem phần Tác dụng không mong muốn) khi uống orlistat với chế độ dinh dưỡng nhiều mỡ (ví dụ trong chế độ ăn kiêng 2.000 kcal/ngày, > 30% calo từ mỡ tương đương đến > 67 g mỡ). Lượng nhập hàng ngày của chất béo cần chia đều trong 3 bữa ăn chính. Nếu orlistat được dùng với một bữa ăn có hàm lượng chất béo rất cao, khả năng xảy ra các phản ứng phụ đường tiêu hóa có thể tăng lên.
  • Các trường hợp xuất huyết trực tràng đã được báo cáo với orlistat. Thầy thuốc cần thăm khám thêm trong trường hợp có các triệu chứng nghiêm trọng và/hoặc dai dẳng.
  • Khuyến cáo sử dụng thêm phương pháp tránh thai hỗ trợ để phòng ngừa hiệu lực của viên uống tránh thai có thể giảm trong trường hợp orlistat gây tiêu chảy nặng.
  • Nên được theo dõi các thông số đông máu ở những bệnh nhân điều trị đồng thời với các thuốc chống đông đường uống.
  • Sử dụng orlistat có thể có liên quan đến chứng tăng oxalat – niệu và oxalat ở thận, đôi khi dẫn đến suy thận. Nguy cơ này tăng lên ở những bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính và/hoặc bị mất dịch.
  • Giảm năng tuyến giáp và/hoặc giảm kiểm soát giảm năng tuyến giáp có thể xảy ra. Cơ chế, mặc dù không được chứng minh, có thể có sự giảm hấp thu muối iốt và/hoặc levothyroxin.
  • Bệnh nhân dùng thuốc chống động kinh: Orlistat có thể làm mất cân bằng trong điều trị chống co giật bằng cách giảm sự hấp thu các thuốc chống động kinh, dẫn đến co giật.
  • Thuốc kháng retrovirus cho bệnh nhân HIV: Orlistat có thể làm giảm sự hấp thu thuốc kháng retrovirus trong điều trị HIV và có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả của các thuốc kháng retrovirus trong điều trị HIV.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Những phản ứng có hại của orlistat phần lớn trên đường tiêu hóa. Tỷ lệ tác dụng phụ giảm khi sử dụng orlistat kéo dài.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, mệt mỏi.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Nhiễm khuẩn hô hấp trên, nhiễm khuẩn hô hấp dưới.
  • Rối loạn dạ dày – ruột: đau bụng/khó chịu, có đốm đầu từ trực tràng, cảm giác gấp đi tiêu, đại tiện không kiểm soát, phân có dầu/mỡ, đầy hơi, phân lỏng, bài tiết ra dầu, tăng đại tiện.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết
  • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú

Tương tác với các thuốc khác

Ciclosporin:

  • Giảm nồng độ ciclosporin trong huyết tương đã được quan sát thấy trong một nghiên cứu tương tác thuốc – thuốc và cũng báo cáo trong một vài trường hợp nặng, khi dùng orlistat đồng thời.
  • Tuy nhiên, nếu việc sử dụng đồng thời là không thể tránh khỏi nên theo dõi nồng độ ciclosporin thường xuyên hơn sau khi bổ sung orlistat và khi ngưng dùng orlistat ở bệnh nhân điều trị bằng ciclosporin. Nên theo dõi nồng độ ciclosporin trong máu cho đến khi ổn định.

Acarbose:

  • Thiếu các nghiên cứu tương tác về dược động học, nên tránh dùng đồng thời orlistat với acarbose.

Thuốc chống đông đường uống:

  • Khi warfarin hoặc các thuốc chống đông máu khác được dùng phối hợp với orlistat, nên theo dõi tỷ số bình thường hóa quốc tế (INR)

Các vitamin tan trong dầu:

  • Điểu trị với orlistat có thể làm giảm khả năng hấp thu các vitamin tan trong dầu (A, D, E và K).
  • Để đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ, bệnh nhân ăn kiêng kiểm soát cân nặng nên khuyên ăn chế độ ăn giàu trái cây và rau quả và sử dụng các chất bổ sung đa vitamin. Nếu bổ sung đa vitamin được khuyến cáo, nên dùng ít nhất hai giờ sau khi dùng orlistat hoặc trước khi đi ngủ.

Amiodaron:

  • Giảm nhẹ nồng độ amiodaron trong huyết tương, khi dùng liều duy nhất, đã xảy ra ở một số lượng giới hạn những người tình nguyện khỏe mạnh đã được dùng orlistat đồng thời.
  • Co giật đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị đồng thời orlistat và các chống động kinh như valproat, lamotrigin, mối quan hệ nhân quả với sự tương tác không thể loại trừ. Do đó, những bệnh nhân này nên được theo dõi các thay đổi có thể xảy ra về tần số và/hoặc độ nặng của co giật.
  • Có một số trường hợp báo cáo về giảm hiệu quả của thuốc kháng retrovirus điều trị HIV, thuốc chống trầm cảm, thuốc chống loạn thần (bao gồm lithium) và các thuốc nhóm benzodiazepin trùng hợp với bắt đầu điều trị orlistat ở những bệnh nhân được kiểm soát trước đó. Do đó điều trị với orlistat chỉ nên bắt đầu sau khi cân nhắc cẩn thận về tác động có thể xảy ra ở những bệnh nhân này.

Triệu chứng quá liều Bisbeta 120

  • Các liều đơn 800mg orlistat hoặc liều đa mỗi lần 400mg, mỗi ngày uống 3 lần, dùng trong 15 ngày đã được nghiên cứu trên người có thể trọng bình thường và người béo phì, nhưng không thấy có tác dụng bất lợi đáng kể. Ngoài ra, với liều mỗi lần 240mg, uống 3 lần mỗi ngày, dùng trong 6 tháng liền ở người béo phì cũng không làm tăng đáng kể các tác dụng phụ. Phần lớn các trường hợp dùng orlistat quá liều nhận được trong quá trình hậu mãi báo cáo hoặc không có tác dụng phụ hoặc các tác dụng phụ tương tự như những báo cáo với liều orlistat khuyến cáo.
  • Nếu có hiện tượng quá liều orlistat xảy ra, cần theo dõi bệnh nhân trong 24 giờ. Dựa vào những nghiên cứu trên động vật và trên người, thì bất cứ tác dụng toàn thân nào có liên quan tới tính ức chế lipase của orlistat đều được phục hồi nhanh chóng.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc hỗ trợ trị béo phì Bisbeta 120 được không?

  • Đối với orlistat, không có dữ liệu lâm sàng về phơi nhiễm với thuốc trong thời kỳ mang thai.
  • Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra những tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với sự phát triển của phôi thai/thai nhi, quá trình sinh đẻ hoặc sự phát triển sau sinh.
  • Cần thận trọng khi kê toa cho phụ nữ có thai.
  • Vì không biết orlistat có tiết ra sữa mẹ hay không, orlistat chống chỉ định trong suốt thời kỳ cho con bú.

Dược lực học

  • Orlistat là chất ức chế mạnh, đặc hiệu và lâu bền đối với enzym lipase ở dạ dày – ruột. Hoạt tính điều trị của orlistat là ở lòng dạ dày và ruột non, do tạo liên kết cộng hóa trị bền vững với phần serine của enzym lipase của dạ dày và tụy tạng.
  • Lipase bị bất hoạt nên mất khả năng thủy phân chất béo trong thức ăn ở dạng triglycerid thành các acid béo tự do và các monoglycerid hấp thu được.
  • 49% bệnh nhân được điều trị orlistat giảm ≥ 10% trọng lượng cơ thể ban đầu của họ trong một năm. Sau một năm điều trị, tỷ lệ bệnh nhân dùng orlistat 120 mg giảm 10% trọng lượng cơ thể là 20% với orlistat 120 mg so với 8% bệnh nhân dùng giả dược. Sự khác biệt trung bình trong giảm cân với thuốc so với giả dược là 3,2 kg.
  • Ở những bệnh nhân béo phì bị đái tháo đường tuýp 2 không kiểm soát được bằng các thuốc chống đái tháo đường, dữ liệu từ bốn thử nghiệm lâm sàng 1 năm cho thấy tỷ lệ người đáp ứng (giảm ≥ 10% trọng lượng cơ thể) là 11,3% với orlistat so với 4,5% với giả dược. Ở những bệnh nhân được điều trị với orlistat, sự khác biệt trung bình từ giả dược trong giảm cân là 1,83 kg đến 3,06 kg và sự khác biệt trung bình từ giả dược trong giảm HbA1c là 0,18% đến 0,55%.
  • Các tác dụng phụ nói chung tương tự như những tác dụng trên người lớn đã quan sát thấy. Tuy nhiên, có sự tăng tỉ lệ gãy xương không rõ nguyên nhân (ở nhóm orlistat và giả dược lần lượt là 6% so với 2,8%).

Dược động học

Hấp thu:

  • Các nghiên cứu trên người tình nguyện có thể trọng bình thường và người béo phì cho thấy sự hấp thu của orlistat là rất ít. Nồng độ của chất nguyên thủy orlistat trong huyết tương không đo được (< 5 ng/ml) 8 giờ sau khi dùng orlistat.
  • Nói chung, tại liều điều trị, rất khó phát hiện được orlistat trong huyết tương và nồng độ cũng quá thấp (< 10 ng/ml hoặc 0,02 µmol) không có bằng chứng vể sự tích lũy cho thấy phù hợp với sự hấp thu không đáng kể.

Phân bố:

  • Không xác định được thể tích phân phối vì thuốc được hấp thu rất ít và vì vậy không xác định được dược động học toàn thân. Trên in vitro, orlistat gắn kết với hơn 99% protein huyết tương (chủ yếu là lipoprotein và albumin). Một lượng nhỏ orlistat gắn vào hồng cầu.

Chuyển hóa:

  • Dựa vào những dữ liệu trên động vật, có thể thấy sự chuyển hoá của orlistat phần lớn xảy ra chủ yếu ở thành dạ dày – ruột. Trên bệnh nhân béo phì, phần nhỏ của liều được hấp thu vào cơ thể, và được chuyển hóa thành hai chất chuyển hóa là M1 (thủy phân ở vòng lacton 4 nhánh) và M3 (là M1 với phần N-formyl leucin bị tách ra), chiếm khoảng 42% tổng nồng độ thuốc trong huyết tương.
  • Hai chất chuyển hóa M1 và M3 có vòng (β-lacton mở và hoạt tính ức chế enzym lipase rất yếu, kém hơn hoạt tính của orlistat 1000 lần (với M1) và 2500 lần (với M3). Xét về mặt hoạt tính ức chế yếu và nồng độ trong huyết tương thấp ở liều điều trị (M1 có nồng độ trung bình 26 ng/ml và M3 có nồng độ trung bình 108 ng/ml), có thể xem các chất chuyển hóa này không có tác dụng dược lý quan trọng.

Thải trừ:

  • Nghiên cứu trên người tình nguyện có thể trọng bình thường và người béo phì, thấy con đường thải trừ chủ yếu của phần không hấp thu của thuốc là qua phân. Khoảng 97% lượng thuốc uống vào được thải trừ qua phân và trong số đó khoảng 83% dưới dạng orlistat nguyên thủy.
  • Toàn bộ lượng orlistat tích lũy lại cũng chỉ thải qua thận < 2% liều dùng. Thời gian để đạt sự thải trừ hoàn toàn (qua phân và nước tiểu) là 3 – 5 ngày. Sự phân bố của orlistat ở người có thể trọng bình thường và béo phì tương đương. Orlistat, M1 và M3 đều bài tiết qua mật.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x vỉ 21 viên nang cứng.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc hỗ trợ trị béo phì Bisbeta 120 có giá bao nhiêu?

Thuốc hỗ trợ trị béo phì Bisbeta 120 có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc hỗ trợ trị béo phì Bisbeta 120 ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Thuốc hỗ trợ trị béo phì Bisbeta 120 được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị béo phì Odistad 120 Hộp 42 viên

Đặt hàng nhanh  Giao hàng ngay

Thuốc hỗ trợ trị béo phì Bisbeta 120 | Hộp 42 viên
Thuốc hỗ trợ trị béo phì Bisbeta 120 | Hộp 42 viên

378,000

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)