#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Nexium Mups 20mg | Hộp 14 viên
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Nexium Mups 20mg | Hộp 14 viên
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Nexium Mups 20mg | Hộp 14 viên
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Nexium Mups 20mg | Hộp 14 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Nexium Mups 20mg | Hộp 14 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Nexium Mups 20mg


Thành phần

20mg esomeprazole


Công dụng

Loét dạ dày, tá tràng


Nơi sản xuất (quốc gia)

Thụy sĩ


Nhà sản xuất / nhập khẩu

AstraZeneca


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 7 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Nexium Mups 20mg là thuốc gì?

Nexium Mups 20mg có thành phần chính là esomeprazole 40mg có tác dụng điều trị loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày, thực quản ,…

Nexium Mups 20mg được sản xuất bởi AstraZeneca (Anh), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 7 viên.

Thuốc nexium mups 20mg
Thuốc nexium mups 20mg

Thành phần của Nexium Mups 20mg

  • Mỗi viên chứa  20mg esomeprazole (dưới dạng magiê trihydrate).
  • Tá dược: Glycerol monostearat 40 – 55, hydroxypropyl cellulose, hypromellose, oxid sắt (viên nén 20mg và 40mg: oxid sắt nâu đỏ, viên nén 2mg: oxid sắt vàng) (E 172), magnesi stearat, methacrylic acid ethyl acrylate copolymer (1:1) dịch phân tán 30%, cellulose vi tinh thể, paraffin tổng hợp, macrogol 6000, polysorbat 80, crospovidone, natri stearyl fumarate, sugar spheres (sucrose và tinh bột ngô), talc, titan dioxid (E 171), triethyl citrat.
Thành phần thuốc nexium mups 20mg
Thành phần thuốc nexium mups 20mg

Công dụng của Nexium Mups 20mg (Chỉ định)

Người lớn:

Viên nén NEXIUM MUPS được chỉ định cho các trường hợp:

– Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)

  • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
  • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).

– Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori

  • Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori.
  • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.

– Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục

  • Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID.
  • Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.

– Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.

– Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.

Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:

– Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD):

  • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
  • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).

– Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.

Công dụng thuốc nexium mups 20mg
Công dụng thuốc nexium mups 20mg

Liều dùng của Nexium Mups 20mg

Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên

Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD):

  • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: 40mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
  • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 20mg, 1 lần/ngày.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): 20mg, 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh nhân nên được thăm dò cận lâm sàng kỹ hơn để xác định chẩn đoán. Khi đã hết triệu chứng, có thể duy trì sự kiểm soát triệu chứng với liều 20mg, 1 lần/ngày. Ở người lớn có thể sử dụng chế độ điều trị khi cần thiết với liều 20mg, 1 lần/ngày. Ở những bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản (GERD) đang sử dụng NSAID có nguy cơ phát triển loét dạ dày tá tràng, không khuyến cáo kiểm soát các triệu chứng bằng chế độ điều trị khi cần thiết.

Người lớn

Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori

  • Chưa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori: NEXIUM MUPS 20mg, amoxicillin 1g và clarithromycin 500mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
  • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori: NEXIUM MUPS 20mg, amoxicillin 1g và clarithromycin 500mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.

Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục:

  • Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID: liều thông thường 20mg, 1 lần/ngày. Thời gian điều trị là 4-8 tuần.
  • Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20mg, 1 lần/ngày.

Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch:

  • 40mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.

Điều trị hội chứng Zollinger Ellison

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là NEXIUM MUPS 40mg, 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân vả tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với esomeprazole liều từ 80 – 160mg/ngày. Khi liều hàng ngày lớn hơn 80mg, nên chia Iiều dùng thành 2 lần/ngày.

Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên

Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori

  • Khi lựa chọn liệu pháp phối hợp thích hợp, cần xem xét hướng dẫn chính thức của quốc gia, vùng và địa phương về sự đề kháng của vi khuẩn, thời gian điều trị (thông thường là 7 ngày nhưng đôi khi có thể lên tới 14 ngày), và cách dùng các thuốc kháng khuẩn thích hợp. Quá trình điều trị cần được theo dõi bởi chuyên viên y tế.

Liều dùng khuyến cáo là:

Cân nặng Liều dùng
30 – 40kg – Kết hợp với hai kháng sinh: dùng đồng thời NEXIUM MUPS 20mg, amoxicillin 750mg và clarithromycin 7,5mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày trong 1 tuần.
> 40kg – Kết hợp với hai kháng sinh: dùng đồng thời NEXIUM MUPS 20mg, amoxicillin 1g và clarithromycin 500mg, 2 lần/ngày trong 1 tuần.

Trẻ em dưới 12 tuổi

Về liều lượng cho bệnh nhân từ 1 đến 11 tuổi, xin tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng của NEXIUM dạng gói chứa cốm kháng dịch dạ dày.

Người tổn thương chức năng thận

Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiêm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này (Xem “Đặc Tính Dược Động Học”).

Người tổn thương chức năng gan

Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa là NEXIUM MUPS 20mg (Xem “Đặc Tính Dược Động Học”).

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Không sử dụng Nexium Mups 20mg trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.
  • Không nên sử dụng esomeprazole đồng thời với nelfinavir, atazanavir.

Lưu ý khi sử dụng Nexium Mups 20mg (Cảnh báo và thận trọng)

  • Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chú ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng NEXIUM MUPS có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
  • Bệnh nhân điều trị thời gian dài (đặc biệt những người đã điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.
  • Bệnh nhân điều trị theo chế độ khi cần thiết nên liên hệ với bác sỹ nếu có các triệu chứng thay đổi về đặc tính. Khi kê toa esomeprazole theo chế độ điều trị khi cần thiết, nên xem xét đến mối liên quan về tương tác với các thuốc khác do nồng độ esomeprazole trong huyết tương có thể thay đổi (Xem “Tương Tác Thuốc và các dạng tương tác khác”).
  • Khi kê toa esomeprazole để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét các tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là chất ức chế mạnh CYP3A4 và vì thế nên xem xét chống chỉ định và tương tác đối với clarithromycin khi dùng phác đồ 3 thuốc cho bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hóa qua CYP3A4 như cisapride.
  • Thuốc này có chứa đường sucrose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu sucrase -isomaltase không nên dùng thuốc này.
  • Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter
  • Không khuyến cáo dùng đồng thời esomeprazole với atazanavir (xem mục tương tác thuốc và các dạng tương tác khác). Nếu sự phối hợp atazanavir với thuốc ức chế bơm proton là không thể tránh khỏi, cần theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng khi tăng liều atazanavir đến 400mg kết hợp với 100mg ritonavir, không nên sử dụng quá 20mg esomeprazole.
  • Esomeprazole, cũng như các thuốc kháng axit khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu axít dịch vị. Điều này nên được cân nhắc ở những bệnh nhân có giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn.
  • Esomeprazole là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với esomeprazole, cần xem xét nguy cơ tương tác thuốc với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Đã có ghi nhận tương tác giữa clopidogrel và esomeprazole (xem mục “Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác”). Không rõ mối liên quan lâm sàng của tương tác này. Như là một biện pháp thận trọng, không khuyến khích dùng đồng thời esomeprazole và clopidogrel.
  • Đã có các báo cáo về giảm magiê máu nặng ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI) như esomeprazole trong ít nhất 3 tháng, và trong đa số các trường hợp là trong 1 năm. Biểu hiện nặng của giảm magiê máu như mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng khởi phát âm thầm và không được lưu tâm. Ở đa số các bệnh nhân, tình trạng giảm magiê máu được cải thiện sau khi sử dụng liệu pháp magiê thay thế và ngừng sử dụng PPI.
  • Đối với các bệnh nhân cần được điều trị kéo dài hoặc những bệnh nhân dùng đồng thời PPI và digoxin hoặc các thuốc khác có thể gây hạ magiê máu (ví dụ như các thuốc lợi tiểu), nhân viên y tế nên cân nhắc định lượng nồng độ magiê máu trước khi bắt đầu điều trị PPI và định kỳ theo dõi trong quá trình điều trị.
  • Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát chỉ ra rằng các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng tổng thể nguy cơ gãy xương khoảng 10 – 40%. Một phần trong mức tăng này có thể do các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và nên được bổ sung một lượng vitamin D và calcium thích hợp.

Tương tác với các xét nghiệm

  • Sự tăng nồng độ Chromogranin A (CgA) có thể can thiệp vào việc dò tìm các khối u thần kinh nội tiết. Nhằm tránh sự can thiệp này, nên ngừng điều trị bằng esomeprazole ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA (xem mục “Đặc tính dược động học”).

Tác dụng không mong muốn của Nexium Mups 20mg (Tác dụng phụ)

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

  • Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.

Rối loạn hệ miễn dịch

  • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

  • Ít gặp: phù ngoại biên.
  • Hiếm gặp: giảm natri máu.

Chưa biết: giảm magiê máu; giảm magiê máu nặng có thể liên quan tới giảm canxi máu. Giảm magiê máu cũng có thể dẫn đến giảm kali máu.

Rối loạn tâm thần

  • Ít gặp: mất ngủ.
  • Hiếm gặp: kích động, lú lẫn, trầm cảm.
  • Rất hiếm: nóng nảy, ảo giác.

Rối loạn hệ thần kinh

  • Thường gặp: nhức đầu.
  • Ít gặp: choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
  • Hiếm gặp: rối loạn vị giác.

Rối loạn mắt

  • Hiếm gặp: nhìn mờ.

Rối loạn tai và mê đạo

  • Ít gặp: chóng mặt.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

  • Hiếm gặp: co thắt phế quản.

Rối loạn tiêu hóa

  • Thường gặp: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
  • Ít gặp: khô miệng.
  • Hiếm gặp: viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa.
  • Chưa biết: viêm đại tràng vi thể.

Rối loạn gan mật

  • Ít gặp: tăng men gan.
  • Hiếm gặp: viêm gan có hoặc không vàng da.
  • Rất hiếm: suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan.

Rối loạn da và mô dưới da

  • Ít gặp: viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
  • Hiếm gặp: hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng.
  • Rất hiếm: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN)

Rối loạn cơ xương và mô liên kết

  • Ít gặp: gãy xương hông, cổ tay và cột sống
  • Hiếm gặp: đau khớp, đau cơ.
  • Rất hiếm: yếu cơ

Rối loạn thận và tiết niệu

  • Rất hiếm: viêm thận kẽ; ở một số bệnh nhân tình trạng suy thận đi kèm đã được báo cáo.
  • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú
  • Rất hiếm: nữ hóa tuyến vú.

Các rối loạn tổng quát và tại chỗ

  • Hiếm: khó ở, tăng tiết mồ hôi.

Nexium Mups 20mg tương tác với các thuốc khác

  • Cilostazol
  • Clopidogrel
  • Diazepam
  • Digoxin
  • Erlotinib
  • Các loại thuốc có chứa sắt (sắt fumarate, gluconate màu, sulfat sắt và các loại khác)
  • Methotrexate
  • Mycophenolate mofetil
  • Rifampin
  • St. John’s wort
  • Tacrolimus
  • Warfarin
  • Thuốc kháng nấm – ketoconazole, voriconazole
  • Thuốc điều trị HIV/AIDS – atazanavir, nelfinavir, saquinavir

Bảo quản

Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc để tránh ẩm.

Lái xe

  • Esomeprazole ít ảnh hưởng tới khả năng lái xe va vận hành máy móc.
  • Một số phản ứng ngoại ý như chóng mặt (ít gặp), nhìn mờ (hiếm gặp) có thể xảy ra.
  • Nếu xảy ra các phản ứng ngoại ý này, bệnh nhân không nên lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng Nexium Mups 20mg được không?

  • Nên thận trọng khi kê toa cho phụ nữ có thai.
  • Không nên dùng NEXIUM MUPS trong khi cho con bú.

Đóng gói

NEXIUM MUPS 20mg: hộp 2 vỉ x 7 viên.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều

Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều 280mg là các triệu chứng trên đường tiêu hóa và tình trạng mệt mỏi. Các liều đơn esomeprazole 80mg vẫn an toàn khi dùng. Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Esomeprazole gắn kết mạnh với protein huyết tương và vì vậy không dễ dàng thẩm phân được. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.

Mua Nexium Mups 20mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay Nexium Mups 20mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Nexium Mups 40mg | Hộp 14 viên

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)