#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị ho Cedipect | Hộp 100 viên
Thuốc trị ho Cedipect | Hộp 100 viên
Thuốc trị ho Cedipect | Hộp 100 viên
Thuốc trị ho Cedipect | Hộp 100 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị ho Cedipect | Hộp 100 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị ho Cedipect


Thành phần

Codein phosphat hemihydrat 10mg, Glyceryl guaiacolat 100mg.


Công dụng

Điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và giúp long đàm.


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Công ty CP Dược phẩm Imexpharm


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Cedipect là thuốc gì?

Cedipect có chứa hoạt chất chính là Codein phosphat hemihydrat 10mg, Glyceryl guaiacolat 100mg. Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và giúp long đàm.

Cedipect được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc trị ho Cedipect
Thuốc trị ho Cedipect

Thành phần của thuốc trị ho Cedipect

Mỗi viên nang mềm chứa:

  • Hoạt chất: Codein phosphat hemihydrat 10mg, Glyceryl guaiacolat 100mg.
  • Tá dược: Sáp ong trắng, Lecithin, Dầu đậu nành, Gelatin bloom 150, Glycerin, Vanilin, Titan dioxid, FD&C Blue 1 powder, FD&C Yellow 5 powder, FD&C Red 3 powder, FD&C Yellow 6 powder, Ponceau 4R powder, L-Lysin HCl.Acid citric khan, Nước tinh khiết.
Thành phần của thuốc trị ho Cedipect
Thành phần của thuốc trị ho Cedipect

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị ho Cedipect

Cedipect được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và giúp long đàm.

Công dụng của thuốc trị ho Cedipect
Công dụng của thuốc trị ho Cedipect

Liều dùng và cách dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 1 – 3 lần/ngày.
  • Không sử dụng quá 7 ngày.
  • Trẻ em từ 12-18 tuổi: Để điều trị triệu chứng ho và giúp long đờm, Cedipect không được khuyến cáo dùng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp (xem phần Thận trọng).
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định Cedipect để điều trị triệu chứng ho và giúp long đờm (xem phần Chống chỉ định).

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy hô hấp.
  • Bệnh gan.
  • Ho do hen suyễn.
  • Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mù.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú (xem phần Phụ nữ có thai và cho con bú).
  • Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
  • Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Sử dụng thuốc ở liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
  • Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi vì thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên đối tượng này còn hạn chế.
  • Không khuyến cáo sử dụng codien cho bệnh nhân có vấn đề về hô hấp (khò khè, khó thở khi ngủ, hen, khí phế thũng….).
  • Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc.
  • Đối với bệnh nhân tiểu đường, cao huyết áp, bệnh tim mạch, rối loạn chức năng thượng thận hoặc giáp trạng, phì đại tiền liệt tuyến, tăng áp lực sọ não.
  • Bệnh nhân phải được bù nước đầy đủ trong thời gian sử dụng thuốc.
  • Thận trọng đối với các bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Chuyển hóa qua CYP2D6:

  • Codein được chuyển hóa thành morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính) qua enzym gan CYP2D6 tại gan. Nếu thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ enzym này, bệnh nhân sẽ không đạt được hiệu quả điều trị phù hợp. Ước tính có đến 7% dân số da trắng có thiếu hụt enzym này. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân mang gen chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh, sẽ tăng nguy cơ phản ứng có hại do ngộ độc opioid ngay cả ở liều kê đơn thường dùng. Những bệnh nhân này có khả năng chuyển hóa codein thành morphin nhanh hơn, dẫn đến nồng độ morphin trong huyết thanh cao hơn so với dự kiến.
  • Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn. Trong các trường hợp nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp, có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.
  • Tỷ lệ ước tính người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh trong các chủng tộc khác nhau được tóm tắt trong bảng dưới dây:
Chủng tộc Tỷ lệ %
Người Châu phi / Ethiopia 29%
Người Mỹ gốc Phi 3,4% đến 6,5%
Người Châu á 1,2% đến 2%
Người da trắng 3,6% đến 6,5%
Người Hy lạp 6,0%
Người Hungary 1,9%
Người Bắc âu 1% đến 2%
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng hô hấp: Codein không được khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp, bao gồm rối loạn thần kinh cơ, bệnh lý nặng về tim hoặc hô hấp, nhiễm trùng đường hô hấp trên và phổi, đa chấn thương hay vừa trải qua phẫu thuật lớn. Các yếu tố này có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của ngộ độc morphin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) của thuốc

  • Buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, choáng váng, hoa mắt, nổi mẫn.
  • Các tác dụng không mong muốn thường ít xảy ra khi dùng liều điều trị thông thường bằng đường uống. Nếu nôn nhiều, đau bụng nhiều nên ngừng thuốc. Có thể sử dụng thuốc nhuận tràng hoặc thụt tháo khi bị táo bón.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Không dùng rượu trong thời gian điều trị.
  • Thận trọng khi phối hợp với phenothiazin, barbiturat, benzodiazepin, IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các dẫn xuất khác của morphin.
  • Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrom P450.

Bảo quản

Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Lái xe

Thuốc gây buồn ngủ, nôn và buồn nôn, vì vậy nên đặc biệt thận trọng đối với các bệnh nhân đang vận hành tàu xe, máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị ho Cedipect được không?

  • Cedipect không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang cho con bú (xem phần Chống chỉ định).
  • Ở liều điều trị thông thường, codein và chất chuỵển hóa có hoạt tính có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không gây ảnh hưởng bất lợi đến trẻ bú mẹ.
  • Tuy nhiên, nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính của codein) có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong những trường hợp rất hiếm gặp, có thể dẫn đến các triệu chứng ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể gây tử vong.

Đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tình trạng quá liều

Codein:

  • Triệu chứng: suy hô hấp, lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, đôi khi mạch chậm, hạ huyết áp. Nếu nặng: ngừng thở, truy mạch, ngừng tim, có thể tử vong.
  • Xử trí: cung cấp dưỡng khí, hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Trường hợp nặng: tiêm tĩnh mạch Naloxon.

Glyceryl Guaicolat:

  • Triệu chứng:buồn nôn, nôn.
  • Xử trí: rửa dạ dày nếu phát hiện sớm, điều trị triệu chứng.
  • Mạn tính: lạm dụng chế phẩm có thể gây sỏi thận.

Dược lực học

  • Codein: có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não.
  • Glyceryl guaiacolat: có tác dụng long đàm, theo cơ chế kích thích tăng tiết dịch đường hô hấp, làm tăng thể tích và làm giảm độ nhớt dịch tiết khí, phế quản.

Dược động học

  • Codein: được hấp thu ở ruột. Sau khi uống, thời gian bán hủy là 3 – 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 – 2 giờ và có thể kéo dài 4 – 6 giờ.
  • Codein được chuyển hóa ở gan, thải trừ chủ yếu qua thận và vào nước tiểu dưới dạng liên hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và phân tán vào sữa mẹ. Một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.
  • Glyceryl guaiacolat: hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Chất chuyển hoá không còn hoạt tính được thải trừ qua thận. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.

Mua thuốc trị ho Cedipect ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc trị ho Cedipect được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)