#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Betaloc Zok 50mg | Hộp 28 viên
Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Betaloc Zok 50mg | Hộp 28 viên
Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Betaloc Zok 50mg | Hộp 28 viên
Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Betaloc Zok 50mg | Hộp 28 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Betaloc Zok 50mg | Hộp 28 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Betaloc Zok 50mg


Thành phần

Metoprolol 50mg


Công dụng

Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực


Nơi sản xuất (quốc gia)

Thụy Điển


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Công ty TNHH Thương Mại và Dược Phẩm Sang


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 14 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Betaloc Zok 50mg là thuốc gì?

Betaloc Zok 50mg có hoạt chất là metoprolol succinate 47.5mg. Thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực, điều trị loạn nhịp tim, rối loạn chức năng tim. Thuốc cũng sử dụng trong điều trị bệnh đau nửa đầu migraine.

Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Betaloc Zok 50mg được sản xuất bởi AstraZeneca (Anh) và nhập khẩu bởi Công ty TNHH Thương Mại và Dược Phẩm Sang, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 14 viên.

Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Betaloc Zok 50mg
Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Betaloc Zok 50mg

Thành phần của thuốc

Mỗi viên nén Betaloc Zok 50mg chứa

  • Hoạt chất: metoprolol succinate 23,75mg, 47,5mg tương đương với 25mg, 50mg metoprolol tartrate.
  • Tá dược: Ethylcellulose, hydroxypropyl cellulose, hypromellose, microcrystalline cellulose, paraffin, macrogol, Silicondioxyd, natri stearyl fumarat, titan dioxyd (E171).
Thành phần của thuốc
Thành phần của thuốc

Công dụng (Chỉ định) của thuốc Betaloc Zok 50mg

  • Điều trị tăng huyết áp: làm giảm huyết áp và giảm nguy cơ tử vong do tim mạch và bệnh mạch vành (kể cả đột tử) và tỉ lệ tổn thương cơ quan.
  • Điều trị đau thắt ngực.
  • Điều trị bổ sung cho liệu pháp điều trị suy tim cơ bản ở những bệnh nhân suy tim mạn tính có triệu chứng đã ổn định do suy chức năng tâm thu thất trái.
  • Phòng ngừa tử vong do tim và tái nhồi máu sau cơn nhồi máu cơ tim cấp.
  • Điều trị loạn nhịp tim đặc biệt là nhịp nhanh trên thất, giảm nhịp thất trong rung nhĩ và trong ngoại tâm thu thất.
  • Điều trị rối loạn chức năng tim có kèm đánh trống ngực.
  • Phòng ngừa đau nửa đầu dạng migraine.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc Betaloc Zok 50mg
Công dụng (Chỉ định) của thuốc Betaloc Zok 50mg

Liều dùng và cách dùng

Betaloc zok dùng điều trị với liều duy nhất trong ngày và tốt nhất là dùng vào buổi sáng. Viên nén Betaloc ZOK được nuốt với chất lỏng. Uống nguyên viên hoặc 1/2 viên đã chia vạch sẵn, không được nhai hoặc nghiền. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.

Nên điều chỉnh liều để tránh tác dụng gây chậm nhịp tim.

Điều trị tăng huyết áp

  • Liều khuyến cáo cho bệnh nhân tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa là 50mg ngày một lần.
  • Nếu bệnh nhân không đáp ứng với liều 50mg, có thể tăng lên đến 100 – 200mg ngày một lần và/hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

Điều trị đau thắt ngực

  • Liều khuyến cáo là 100 – 200mg Betaloc zok ngày một lần, nếu cần có thể dùng kết hợp với các thuốc trị đau thắt ngực khác.

Điều trị bổ sung cho liệu pháp điu trị suy tim cơ bản ở những bệnh nhân suy tim mạn tính có triệu chứng đã ổn định do suy chức năng tâm thu thất trái

  • Liều cho bệnh nhân suy tim ổn định, độ II:
  • Liều khởi đầu khuyến cáo cho 2 tuần đầu là 25mg ngày một lần. Sau 2 tuần, liều có thể tăng lên 50mg ngày một lần và sau đó có thể gấp đôi liều mỗi 2 tuần. Liều đích cho điều trị dài hạn là 200mg ngày một lần.
  • Liều cho bệnh nhân suy tim ổn định, độ III – IV:
  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5mg (nửa viên 25mg) ngày một lần. Sau 1 – 2 tuần liều có thể tăng lên 25mg ngày một lần. Hai tuần tiếp theo, liều có thể tăng đến 50mg ngày một lần.
  • Trong trường hợp có hạ huyết áp và/hoặc chậm nhịp tim, cần phải giảm các thuốc dùng phối hợp hoặc giảm liều.

Điều trị loạn nhịp tim

  • Liều khuyến cáo là 100 – 200mg Betaloc zok ngày một lần.

Điều trị dự phòng sau nhồi máu cơ tim

  • Điều trị dài ngày bằng metoprolol đường uống với liều 200mg ngày một lần đã cho thấy làm giảm được nguy cơ tử vong (kể cả đột tử) và giảm nguy cơ tái nhồi máu cơ tim (thường gặp ở bệnh nhân tiểu đường).

Điều trị rối loạn chức năng tim có kèm đánh trống ngực

  • Liều khuyến cáo: 100mg ngày một lần. Nếu cần, liều có thể tăng đến 200mg.
  • Dự phòng đau nửa đầu dạng migraine
  • Liều khuyến cáo là 100 – 200mg ngày một lần.

Suy chức năng thận

  • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.

Suy chức năng gan

  • Thường không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân xơ gan vì metoprolol gắn kết với protein thấp (5 – 10%). Khi có các dấu hiệu suy chức năng gan trầm trọng (ví dụ: bệnh nhân có shunt nối) nên xem xét việc giảm liều.

Người cao tuổi

  • Không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân cao tuổi.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Blốc nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3, suy tim mất bù không ổn định (phù phổi, giảm tưới máu hoặc hạ huyết áp), chậm nhịp xoang trên lâm sàng, hội chứng suy nút xoang (trừ khi có đặt máy tạo nhịp tim dài hạn), sốc do tim, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi nặng.
  • Không được dùng metoprolol cho các bệnh nhân bị nghi ngờ là có nhồi máu cơ tim cấp có nhịp tim < 45 lần/phút, khoảng P – Q > 0,24 giây hoặc huyết áp tâm thu < 100 mmHg.
  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc ức chế thụ thể bêta khác.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Các thuốc chẹn kênh canxi loại verapamil dùng đường tĩnh mạch không được dùng cho các bệnh nhân đang điều trị với thuốc ức chế thụ thể bêta.
  • Khi điều trị bệnh nhân hen suyễn, nên dùng kèm với một chất chủ vận bêta – 2 (viên nén và/hoặc đường hít).
  • Trong khi điều trị với Betaloc Zok, nguy cơ ảnh hưởng lên chuyển hóa đường hoặc làm che lấp các triệu chứng của hạ đường huyết ít hơn so với dạng viên nén bào chế thông thường của thuốc ức chế chọn lọc bêta – 1 và ít hơn nhiều so với thuốc ức chế bêta không chọn lọc.
  • Betaloc zok có thể làm nặng thêm triệu chứng rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên chủ yếu do ảnh hưởng của sự giảm huyết áp.
  • Trước khi phẫu thuật, bệnh nhân nên báo cho bác sĩ gây mê biết đang sử dụng thuốc. Không nên ngưng điều trị thuốc ức chế bêta ở các bệnh nhân sắp được phẫu thuật.
  • Chống chỉ định trong điều trị suy tim mất bù, không ổn định.
  • Nên tránh ngưng thuốc đột ngột. Nếu ngưng điều trị bằng Betaloc zok nên giảm liều từ từ với liều bằng phân nửa ở mỗi bước trong vòng ít nhất là 2 tuần, đến liều sau cùng là nửa viên 25mg. Liều này nên được dùng tối thiểu trong 4 ngày trước khi ngưng hẳn. Tốc độ giảm liều nên chậm hơn nếu có các triệu chứng tái hiện.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác động ngoại ý sau đây được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng và trong việc sử dụng hàng ngày:

  • Chậm nhịp tim, hạ huyết áp tư thế, lạnh tay chân và đánh trống ngực, triệu chứng suy tim tăng thoáng qua, sốc tim ở những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp,…
  • Choáng váng, nhức đầu, vọp bẻ.
  • Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng.
  • Giảm tiểu cầu.
  • Bất thường về xét nghiệm chức năng gan, viêm gan.
  • Đau khớp.
  • Tăng cân.
  • Khó thở khi gắng sức.
  • Nổi ban (dạng mày đay, vẩy nến và sang thương loạn dưỡng da), tăng tiết mồ hôi.

Tương tác với các thuốc khác

  • Nồng độ metoprolol trong huyết tương giảm bởi rifampicin và có thể tăng do rượu và hydralazine.
  • Cần theo dõi khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hạch giao cảm, các thuốc ức chế thụ thể bêta khác
  • Khi ngưng liệu pháp phối hợp với clonidine, nên ngưng thuốc ức chế bêta vài ngày trước khi ngưng clonidine.
  • Khi bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế thụ thể bêta thì không nên tiêm tĩnh mạch thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm verapamil.
  • Thuốc ức chế bêta có thể làm tăng tác dụng ức chế co bóp cơ tim và chậm dẫn truyền của thuốc chống loạn nhịp (nhóm quinidine và amiodarone).
  • Điều trị phối hợp thuốc ức chế bêta với các Digitalis glycoside có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất và gây chậm nhịp tim.
  • Điều trị phối hợp với indomethacin hoặc các thuốc ức chế men tổng hợp prostaglandin có thể làm giảm hiệu quả hạ áp của thuốc ức chế bêta.
  • Trong một số trường hợp khi dùng adrenaline cho các bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế bêta thì những thuốc ức chế bêta chọn lọc trên tim ít ảnh hưởng lên việc kiểm soát huyết áp hơn so với các thuốc ức chế bêta không chọn lọc.
  • Có thể phải chỉnh liều của thuốc điều trị tiểu đường dạng uống ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế bêta.

Bảo quản

Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.

Lái xe

  • Bệnh nhân nên tự nhận biết phản ứng của họ đối với Betaloc zok trước khi lái xe hoặc sử dụng máy vì thuốc có thể gây choáng váng và mệt mỏi.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc được không?

  • Giống như hầu hết các thuốc, Betaloc Zok không nên sử dụng trong thai kỳ và trong thời gian cho con bú trừ khi việc sử dụng là cần thiết.
  • Giống như tất cả các thuốc điều trị tăng huyết áp, thuốc ức chế bêta có thể gây ra các tác dụng ngoại ý như chậm nhịp tim cho thai nhi, trẻ sơ sinh và trẻ bú mẹ.
  • Tuy nhiên lượng thuốc được hấp thu qua sữa mẹ dường như có tác dụng ức chế bêta không đáng kể ở trẻ nếu người mẹ dùng metoprolol ở giới hạn liều điều trị thông thường.

Đóng gói

  • Betaloc Zok 25mg: Hộp 1 vỉ x 14 viên nén phóng thích kéo dài
  • Betaloc Zok 50mg: Hộp 2 vỉ x 14 viên nén phóng thích kéo dài.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tình trạng quá liều

Liều sử dụng gây ra độc tính

  • Trên người trưởng thành, dùng liều 7,5g sẽ gây ra nhiễm độc tử vong.
  • Trên trẻ em 5 tuổi, liều 100mg không gây triệu chứng nhiễm độc sau khi rửa dạ dày. Liều 450mg ở trẻ 12 tuổi và 1,4g ở người trưởng thành gây ra nhiễm độc trung bình.
  • Liều 2,5g gây ra nhiễm độc nghiêm trọng và liều 7,5g gây nhiễm độc rất nghiêm trọng ở người trưởng thành.

Triệu chứng quá liều

  • Triệu chứng trên tim mạch là quan trọng nhất, nhưng trong một vài trường hợp, đặc biệt là ở trẻ em và thanh thiếu niên, triệu chứng trên thần kinh và hô hấp có thể chiếm ưu thế.
  • Nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất độ I – III, kéo dài quãng thời gian QT (trong vài trường hợp ngoại lệ), vô tâm thu, giảm huyết áp, tưới máu ngoại biên kém, suy tim, sốc tim. Suy hô hấp, ngưng thở.
  • Triệu chứng khác: mệt mỏi, lú lẫn, hôn mê, run, chuột rút, đổ mồ hôi, dị cảm, co thắt phế quản, buồn nôn, ói mửa, có thể co thắt thực quản, hạ đường huyết (đặc biệt là ở trẻ em) hoặc tăng đường huyết, tăng kali máu.
  • Ảnh hưởng trên thận. Hội chứng nhược cơ thoáng qua.
  • Sử dụng đồng thời với rượu, thuốc điều trị tăng huyết áp, quinidin hoặc barbiturat có thể làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh nhân. Biểu hiện sớm của quá liều xảy ra từ 20 phút đến 2 giờ sau khi dùng thuốc.

Điều trị quá liều

  • Cần thực hiện chăm sóc bệnh nhân ở các cơ sở y tế có đầy đủ các thiết bị hỗ trợ phù hợp, theo dõi và giám sát.
  • Nếu thích hợp, có thể rửa dạ dày và/hoặc dùng than hoạt tính.
  • Atropin, thuốc kích thích hệ thần kinh giao cảm hoặc máy tạo nhịp tim dùng điều trị triệu chứng nhịp tim chậm và rối loạn dẫn truyền.
  • Đặt nội khí quản và thở máy nên được thực hiện với chỉ định rất rộng. Máy tạo nhịp tim là liệu pháp tùy chọn. Nếu ngưng tuần hoàn do quá liều, có thể cứu chữa bằng các biện pháp hồi sức trong vài giờ.
  • Hạ huyết áp, suy tim cấp tính và sốc được điều trị bằng việc tăng thể tích dịch cơ thể thích hợp, tiêm glucagon, tiêm tĩnh mạch các thuốc kích thích hệ thần kinh giao cảm như dobutamin, và bổ sung thuốc chủ vận thụ thể α1 khi xảy ra giãn mạch.
  • Có thể xem xét sử dụng dung dịch ion Ca2+ tiêm tĩnh mạch.
  • Điều trị triệu chứng co thắt phế quản bằng thuốc làm giãn phế quản.

Dược lực học

  • Metoprolol là chất ức chế bêta chọn lọc bêta – 1, nghĩa là nó chỉ ức chế các thụ thể bêta – 1 ở liều thấp hơn nhiều so với liều cần thiết để ức chế các thụ thể bêta – 2.
  • Metoprolol có hoạt tính ổn định màng không đáng kể và không có hoạt tính giao cảm nội tại một phần.
  • Metoprolol làm giảm hoặc ức chế tác động giao cảm lên tim của các catecholamine.
  • Thuốc ở liều điều trị ít tác động lên sự giãn phế quản do thuốc chủ vận bêta – 2 hơn so với các chất ức chế bêta không chọn lọc.
  • Betaloc Zok ít ảnh hưởng lên sự phóng thích insulin và chuyển hoá đường so với các thuốc ức chế bêta không chọn lọc.
  • Betaloc Zok cũng ít ảnh hưởng đến sự đáp ứng của tim mạch đối với hạ đường huyết so với các thuốc ức chế bêta không chọn lọc.
  • Trong suốt thời gian điều trị bằng Betaloc Zok, chất lượng cuộc sống được duy trì và cải thiện.
  • Sự cải thiện chất lượng cuộc sống được ghi nhận sau khi điều trị với metoprolol cho các bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.

Dược động học

Hấp thu và phân bố

  • Betaloc Zok được hấp thu hoàn toàn sau khi uống. Do tác dụng chuyển hoá lần đầu qua gan mạnh, sinh khả dụng toàn thân của metoprolol sau khi uống liều duy nhất khoảng 50%.
  • Sinh khả dụng giảm khoảng 20 – 30% đối với các dạng thuốc phóng thích kéo dài so với dạng viên nén bào chế thông thường
  • Metoprolol kết hợp với protein huyết tương thấp, khoảng 5 – 10%.

Chuyển hoá và đào thải

  • Metoprolol chuyển hoá ở gan bằng sự oxi hoá, chủ yếu qua men CYP2D6.
  • Trên 95% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu.
  • Thời gian bán thải của metoprolol trong huyết tương trung bình là 3,5 giờ (từ 1 – 9 giờ).
  • Độ thanh thải toàn phần khoảng 1 lít/phút.
  • Do kết hợp với protein thấp, dược động học của metoprolol ít bị ảnh hưởng bởi sự giảm chức năng gan. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân xơ gan nặng và có thông nối tĩnh mạch cửa chủ, sinh khả dụng của metoprolol có thể tăng và độ thanh thải toàn phần giảm.

Mua thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Betaloc Zok 50mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc Betaloc Zok 50mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị suy tim Concor Cor 2.5mg

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)