Mekocefaclor là thuốc gì?
Mekocefaclor là thuốc kháng sinh có thành phần chính là Cefaclor 125mg có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng.
Mekocefaclor được sản xuất bởi Mekophar, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 12 gói.
Thành phần
Cho 1 gói 2 g
– Cefaclor monohydrate tương đương Cefaclor…………………………….. 125mg
– Tá dược ……………………………………………………………………………….. vừa đủ 1gói
(Crospovidone, Sodium benzoate, Colloidal silicon dioxide, tinh dầu dâu, bột hương dâu, màu Erythrosine, Magnesium stearate, Đường RE).
Chỉ Định của Mekocefaclor
MEKOCEFACLOR được dùng trong điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm họng, viêm phế quản, viêm amiđan, viêm phổi, viêm xoang.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm niệu đạo do lậu cầu,…
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Liều dùng của Mekocefaclor
Người lớn
- Liều thường dùng: 2 gói x 3 lần/ngày.
- Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc do các vi khuẩn kém nhạy cảm hơn, dùng liều: 4 gói x 3 lần/ngày.
Liều tối đa: 4 g/ngày.
- Liều thường dùng: 1/2– 1 gói x 2– 3 lần/ngày hoặc 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
- Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc do các vi khuẩn kém nhạy cảm hơn, dùng liều: 40 mg/kg/ngày, chia 3 lần.Liều tối đa: 1 g/ngày.
Dược lực học
Cefaclor là một kháng sinh Cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Các chủng vi khuẩn sau đây nhạy cảm với Cefaclor:
+ Vi khuẩn hiếu khí, Gram dương:
– Staphylococcus(bao gồm chủng tạo men penicillinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính).
– Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
+ Vi khuẩn hiếu khí, Gram âm: Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm chủng tạo men b– lactamase, kháng Ampicillin), Klebsiella spp., Neisseria gonorrhoeae, Proteus mirabilis.
+ Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis), Peptococcus niger, Peptostreptococcus sp.
Dược động học
- Cefaclor được hấp thu nhanh sau khi uống lúc đói, phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai và tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp.
- Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận, tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu.
- Một ít Cefaclor được thải trừ qua thẩm tách máu.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Cefaclor hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm Cephalosporin, Penicillin.
Tác dụng phụ
Phản ứng quá mẫn: ban da, mề đay, sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh gồm các biểu hiện trên da và đau khớp. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Thận trọng khi dùng Cefaclor cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng, chức năng thận suy giảm, bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
– Tính an toàn và hiệu quả của Cefaclor ở trẻ em dưới 1 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.
– Nếu có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với Cefaclor. Khi cần thiết, phải áp dụng trị liệu thích hợp.
Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng Mekocefaclor được không?
Tương tác
– Dùng đồng thời với Warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng.
– Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.
Dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh Aminoglycoside hoặc thuốc lợi niệu Furosemide làm tăng độc tính đối với thận.
Quá liều Mekocefaclor
– Xử trí:
+ Không cần phải rửa dạ dày– ruột, trừ khi đã uống Cefaclor với liều gấp 5 lần bình thường.
+ Bảo đảm đường hô hấp, thông khí hỗ trợ và truyền dịch.
+ Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng.
Đóng gói
Hộp 12 Gói 2g thuốc bột.
Mua Mekocefaclor ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay Mekocefaclor được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ Thống Nhà thuốc VIVITA.