Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm
Thuốc trị ung thư vú Arimidex 1mg
Thành phần
Anastrozol
Công dụng
Trị ung thư vú
Nơi sản xuất (quốc gia)
Anh
Nhà sản xuất / nhập khẩu
AstraZeneca
Nhà phân phối
Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ
Địa chỉ
Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Bảo quản
Nơi thoáng mát
Các lưu ý
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng
Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm
Xem nhanh nội dung bài viết
- 1 Arimidex 1mg là thuốc gì?
- 2 Thành phần thuốc trị ung thư vú Arimidex 1mg
- 3 Công dụng thuốc trị ung thư vú Arimidex 1mg
- 4 Liều dùng của thuốc trị ung thư vú Arimidex 1mg
- 5 Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- 6 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- 7 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- 8 Tương tác với các thuốc khác
- 9 Quá liều
- 10 Dược lực học
- 11 Dược động học
- 12 Đóng gói
- 13 Bảo quản
- 14 Hạn dùng
- 15 Thuốc trị ung thư vú Arimidex 1mg có giá bao nhiêu?
- 16 Mua thuốc trị ung thư vú Arimidex 1mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Arimidex 1mg là thuốc gì?
Arimidex 1mg có thành phần chính là 1mg anastrozole. Thuốc được chỉ định để điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể estrogen dương tính.
Thuốc trị ung thư vú Arimidex 1mgđược sản xuất bởi AstraZeneca Pharmaceuticals LP (Anh), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 14 viên.
Thành phần thuốc trị ung thư vú Arimidex 1mg
- Mỗi viên nén chứa 1mg anastrozole.
- Tá dược: Lactose monohydrate, Povidone, Sodium Starch Glycolate, Magnesium Stearate, Hypromellose, Macrogol 300, Titanium Dioxide.
Công dụng thuốc trị ung thư vú Arimidex 1mg
- Arimidex được chỉ định để điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể estrogen dương tính.
- Điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh ở những bệnh nhân có thụ thể estrogen âm tính, hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh trừ phi các bệnh nhân này đã có đáp ứng tích cực trên lâm sàng với tamoxifen trước đó.
- Điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể estrogen dương tính, là những bệnh nhân đa được điều trị hỗ trợ bằng tamoxifen trong 2 đến 3 năm.
Liều dùng của thuốc trị ung thư vú Arimidex 1mg
- Người lớn, kể cả người cao tuổi: 1 viên 1 mg uống ngày 1 lần.
- Trẻ em: không được khuyến cáo dùng (xem Đặc tính dược lực học và dược động học).
- Tổn thương chức năng thận: không cần thay đổi liều lượng ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận nhẹ hoặc trung bình.
- Tổn thương chức năng gan: không cần thay đổi liều lượng ở bệnh nhân có bệnh lý gan nhẹ.
- Đối với bệnh ở giai đoạn sớm, thời gian điều trị khuyến cáo là 5 năm.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân tiền mãn kinh.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
- Bệnh nhân có tổn thương chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinine <30 mL/phút).
- Bệnh nhân có bệnh lý gan trung bình hoặc nặng.
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với anastrozole hoặc với bất kỳ tá dược nào được ghi trong phần Tá dược.
- Không điều trị đồng thời tamoxifen hoặc các trị liệu có chứa estrogen với Arimidex vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc (xem Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Không nên dùng ‘Arimidex’ cho trẻ em vì chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả ở nhóm bệnh nhân này (xem Đặc tính dược lực học và dược động học).
- Chưa có dữ liệu về tính an toàn của ‘Arimidex’ ở bệnh nhân có tổn thương gan trung bình hoặc nặng, hoặc ở những bệnh nhân tổn thương chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinine <30 mL/phút).
- Phụ nữ bị loãng xương hoặc có nguy cơ loãng xương nên được đánh giá chính thức mật độ xương bằng máy đo mật độ xương, như là máy quét DEXA, trước khi bắt đầu điều trị bằng Arimidex và định kỳ sau đó.
- Việc điều trị hoặc dự phòng bệnh loãng xương nên được bắt đầu khi thích hợp và theo dõi cẩn thận.
- Chưa có dữ liệu về việc dùng anastrozole với chất có cấu trúc tương tự LHRH. Kết hợp này không nên thực hiện ngoại trừ sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng.
- Vì ‘Arimidex’ làm giảm nồng độ estrogen trong máu nên có thể làm giảm mật độ khoáng của xương với hậu quả có thể làm tăng nguy cơ gãy xương. Sử dụng các bisphosphonate có thể làm ngưng sự mất chất khoáng của xương do anastrozole ở phụ nữ sau mãn kinh và có thể xem xét áp dụng.
- Sản phẩm này chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có những vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, khiếm khuyết Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Rất thường gặp (>10%)
- Cơn bốc hỏa, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
- Suy nhược, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
- Đau khớp/cứng khớp
Viêm khớp - Nhức đầu, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
- Buồn nôn, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
- Nổi mẩn, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
Thường gặp (>1% – <10%)
- Khô âm đạo, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
- Xuất huyết âm đạo, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
- Tóc thưa (rụng tóc), thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Phản ứng dị ứng.
- Tiêu chảy, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
- Nôn mửa, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
- Ngủ gà, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình
- Hội chứng ống cổ tay**
- Rối loạn cảm giác (bao gồm dị cảm, mất vị giác và loạn vị giác)
- Tăng alkaline phosphatase, alanine aminotransferase và aspartate aminotransferase.
- Biếng ăn, thường ở mức độ nhẹ. Tăng cholesterol huyết, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
- Đau nhức xương, đau cơ.
Tương tác với các thuốc khác
- Những nghiên cứu về tương tác thuốc trên lâm sàng với antipyrine và cimetidine cho thấy rằng sử dụng chung ‘Arimidex’ với các thuốc khác không gây ra các tương tác thuốc, qua trung gian cytochrome P450, đáng kể trên lâm sàng.
- Không điều trị đồng thời tamoxifen hoặc các trị liệu có chứa estrogen với Arimidex vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc.
Tương tác với Arimidex:
- Chlorotrianisene.
- Estrogen liên hợp, estrogen liên hợp.
- Dienestrol tại chỗ, diethylstilbestrol.
- Estrogens ester hóa, estradiol, estradiol tại chỗ, estramustine, estrone, estropipate, estropipate tại chỗ, ethinyl estradiol.
- Fostamatinib.
- Quinestrol.
- Tamoxifen, thalidomide, tucatinib.
Quá liều
- Kinh nghiệm lâm sàng do vô ý sử dụng thuốc quá liều còn giới hạn.
- Các nghiên cứu ở động vật cho thấy anastrozole ít có độc tính cấp. Các nghiên cứu lâm sàng thực hiện với những liều khác nhau của ‘Arimidex’, lên tới 60mg liều duy nhất cho nam giới tình nguyện khỏe mạnh và lên đến 10mg mỗi ngày cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú tiến triển, cho thấy các liều này đều được dung nạp tốt. Chưa ghi nhận được một liều đơn nào của ‘Arimidex’ có thể gây ra các triệu chứng đe dọa tính mạng bệnh nhân. Không có chất giải độc đặc hiệu nào trong trường hợp dùng quá liều ‘Arimidex’ và xử trí thường là điều trị triệu chứng.
- Khi xử trí một trường hợp quá liều, cần xem xét đến khả năng có thể đã sử dụng đa trị liệu. Có thể cho gây nôn nếu bệnh nhân còn tỉnh.
- Thẩm phân có thể hữu ích vì ‘Arimidex’ không gắn kết mạnh với protein huyết tương, cần chăm sóc hỗ trợ bệnh nhân toàn diện, kể cả theo dõi thường xuyên các dấu hiệu sinh tồn và theo dõi sát bệnh nhân.
Dược lực học
- Arimidex’ là một thuốc ức chế men aromatase thuộc nhóm không steroide, có tính chọn lọc cao và tác dụng mạnh, ở phụ nữ sau mãn kinh, estradiol được sản xuất chủ yếu từ sự chuyển đổi androstenedione sang estrone nhờ phức hợp men aromatase ở các mô ngoại vi. Sau đó estrone chuyển thành estradiol. Sự giảm lượng estradiol trong máu đã được chứng minh mang lại tác dụng có lợi cho bệnh nhân ung thư vú. Bằng cách sử dụng một xét nghiệm có độ nhạy cảm cao, người ta nhận thay ‘Arimidex’ với liều 1mg hàng ngày đã làm giảm trên 80% lượng estradiol ở bệnh nhân sau mãn kinh.
- ‘Arimidex’ không có các hoạt tính kiểu progesterone, androgen hay estrogen.
- Liều dùng hàng ngày của ‘Arimidex’ lên tới 10 mg cũng không gây bất kỳ ảnh hưởng nào đến sự bài tiết cortisol hay aldosterone, được đo trước hoặc sau nghiệm pháp kích thích ACTH tiêu chuẩn. Do đó không cần phải cung cấp thêm corticoid.
- Điều trị hỗ trợ ung thư vú giai đoạn sớm ngay từ đầu.
Dược động học
- Anastrozole được hấp thu nhanh và thường đạt nồng độ tối đa trong huyết tương trong vòng 2 giờ sau khi uống (khi đói). Anastrozole được thải trừ chậm với thời gian bán thải là 40 – 50 giờ. Thức ăn có thể làm giảm nhẹ tốc độ hấp thu chứ không làm giảm mức độ hấp thu của thuốc. Sự thay đổi nhỏ của tốc độ hấp thu không gây ra một tác động đáng kể nào về mặt lâm sàng trên nồng độ thuốc ở pha ổn định trong huyết tương khi dùng liều ‘Arimidex’ duy nhất trong ngày. Khoảng 90 – 95% nồng độ của anastrozole ở pha ổn định trong huyết tương đạt được sau 7 ngày với liều duy nhất trong ngày. Không có bằng chứng nào cho thấy các tham số về dược động học của anastrozole phụ thuộc vào liều dùng hoặc thời gian sử dụng.
- Dược động học của anastrozole cũng không phụ thuộc vào độ tuổi của phụ nữ sau mãn kinh.
- Anastrozole chỉ gắn kết 40% với protein huyết tương, ở bệnh nhi nam bị chứng nữ nhũ hóa ở tuổi dậy thì, anastrozole được hấp thu nhanh, phân bố rộng rãi và thải trừ chậm với thời gian bán thải xấp xỉ 2 ngày, ở bệnh nhi nữ, độ thanh thải của anastrozole thấp hơn bệnh nhi nam nhưng nồng độ và thời gian tiếp xúc cao hơn.
- Ở bệnh nhi nữ, anastrozole được phân bố rộng rãi và thải trừ chậm với thời gian bán thải ước lượng xấp xỉ 0,8 ngày,
- Ở các bệnh nhân nữ sau mãn kinh, anastrozole được chuyển hóa mạnh, ít hơn 10% liều được bài tiết ra nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 72 giờ sau khi uống. Anastrozole được chuyển hóa bằng cách N-dealkyl hóa, hydroxy hoá, và glucuronic hóa. Sản phẩm chuyển hoá được bài tiết chủ yếu ra nước tiểu. Triazole, sản phẩm chuyển hóa chính trong huyết tương, không có hiệu quả ức chế men aromatase.
- Độ thanh thải biểu kiến của anastrozole sau khi uống ở người tình nguyện bị xơ gan ổn định hay tổn thương thận thì tương tự với độ thanh thải ở người tình nguyện khoẻ mạnh.
Đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Bảo quản
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.
Hạn dùng
5 năm kể từ ngày sản xuất.
Thuốc trị ung thư vú Arimidex 1mg có giá bao nhiêu?
Thuốc trị ung thư vú Arimidex 1mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.
=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.
Mua thuốc trị ung thư vú Arimidex 1mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc trị ung thư vú Arimidex 1mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị ung thư vú Nolvadex-D Hộp 30 viên
Bình luận
3 Cam kết của Vivita
-
1
Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.
-
2
Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.
-
3
Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.
3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita
-
1
Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.
-
2
Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.
-
3
Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.
Chúng tôi đã nhận được thông tin của bạn
Tư vấn viên của Siêu Thị Sống Khỏe sẽ nhanh chóng liên lạc lại với bạn trong thời gian sớm nhất