#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu Xatral XL 10mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu Xatral XL 10mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu Xatral XL 10mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu Xatral XL 10mg | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu Xatral XL 10mg | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu Xatral XL 10mg


Thành phần

Alfuzosin HCl


Công dụng

Trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Sanofi Winthrop Industrie


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Xatral XL 10mg là thuốc là gì?

Xatral XL 10mg có thành phần chính là Alfuzosin hydrochloride 10mg – một thuốc chẹn alpha. Thuốc được khuyến cáo trong điều trị triệu chứng chức năng của phì đại (tăng thể tích) lành tính tuyến tiền liệt cũng như một điều trị phụ trợ trong trường hợp bí tiểu cấp phải đặt ống thông tiểu do phì đại lành tính tuyến tiền liệt.

Thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu Xatral XL 10mg sản xuất bởi Sanofi (Pháp), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu Xatral XL 10mg
Thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu Xatral XL 10mg

Thành phần của thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu Xatral XL 10mg

  • Hoạt chất: Alfuzosin hydrochloride 10mg.
  • Tá dược: hypromellose, hydrogenated castor oil, ethyl cellulose, yellow iron oxide, colloidal hydrated silica, magnesium stearate, mannitol, povidone, microcrystalline cellulose.
Thành phần của thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu Xatral XL 10mg
Thành phần của thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu Xatral XL 10mg

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu Xatral XL 10mg

  • Thuốc được khuyến cáo trong điều trị triệu chứng chức năng của phì đại (tăng thể tích) lành tính tuyến tiền liệt.
  • Thuốc cũng được sử dụng như một điều trị phụ trợ trong trường hợp bí tiểu cấp phải đặt ống thông tiểu do phì đại lành tính tuyến tiền liệt.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu Xatral XL 10mg
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu Xatral XL 10mg

Cách dùng và liều dùng thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu Xatral XL 10mg

Liều dùng

  • 1 viên/ngày, uống Xatral XL 10mg ngay sau bữa ăn tối.

Cách dùng:

  • Phải nuốt trọn viên Xatral XL 10mg với một ly nước. Không được cắn, nhai, dập nát hoặc nghiền thành bột.
  • Trong trường hợp có đặt ống thông tiểu, nên dùng Xatral XL 10mg từ ngày đầu đặt ống và điều trị với Xatral XL 10mg trong 3 đến 4 ngày, nghĩa là uống thuốc trong thời gian đặt ống thông tiểu 2 đến 3 ngày và 1 ngày sau khi rút ống thông tiểu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không dùng Xatral XL 10mg, viên nén phóng thích kéo dài, trong những trường hợp sau đây:

  • Dị ứng với alfuzosin và/hoặc một trong các thành phần của thuốc
  • Hạ huyết áp tư thế (cảm giác chóng mặt thường xuất hiện khi thay đổi từ tư thế đang nằm sang đứng dậy).
  • Suy chức năng gan (suy gan)
  • Suy chức năng thận nặng
  • Phối hợp thuốc với ritonavir.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Một số người nhạy cảm đặc biệt với Xatral XL 10mg, được biểu hiện bởi hạ huyết áp khi chuyển từ tư thế nằm sang đứng dậy. Hiện tượng này có thể xuất hiện trong vài giờ đầu sau khi dùng thuốc và đi kèm với các triệu chứng sau: chóng mặt, mệt mỏi, đổ mồ hôi.
  • Nếu trường hợp này xảy ra bệnh nhân cần được đặt ở từ thế nằm cho đến khi những triệu chứng tạm thời này hoàn toàn biến mất. Cần thận trọng, nhất là đối với người lớn tuổi và những bệnh nhân đã từng bị hạ huyết áp khi dùng các thuốc cùng nhóm chẹn alpha.
  • Hội chứng mềm mống mắt trong phẫu thuật (IFIS):
  • Nếu bạn đang dự định trải qua phẫu thuật chứng đục thủy tinh thể (cườm khô) trong tương lai gần và nếu bạn đã hoặc đang sử dụng Xatral XL 10mg, hãy thông báo cho bác sĩ của bạn biết trước khi phẫu thuật. Xatral XL 10mg có thể gây tác dụng phụ và dẫn đến biến chứng trong lúc phẫu thuật. Tuy nhiên, nếu được thông báo, phụ thuộc vào quá trình điều trị của bạn, bác sĩ sẽ phải thận trọng lúc phẫu thuật.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng thường gặp như:

  • Choáng váng, chóng mặt, khó chịu, đau đầu
  • Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, đau bụng
  • Cảm giác mệt mỏi, suy nhược

Các tác dụng ít gặp:

  • Cảm giác chóng mặt, ngủ gà
  • Hạ huyết áp khi chuyển từ tư thế nằm sang tư thế đứng
  • Tăng nhịp tim, đánh trống ngực, ngất
  • Tiêu chảy, khô miệng
  • Nghẹt mũi
  • Dị ứng da như sẩn, hoặc ngứa
  • Đỏ mặt, phù, đau ngực

Tương tác với các thuốc khác

Chống chỉ định kết hợp thuốc với

  • Ritonavir: làm tăng nồng độ alfuzosin trong huyết tương và tăng tác dụng không mong muốn.

Kết hợp thuốc không khuyên dùng:

  • Các thuốc chẹn alpha trị cao huyết áp (prazosin, trimazosin, urapidil): làm tăng hiệu quả hạ huyết áp. Nguy cơ làm nặng thêm hạ huyết áp tư thế.
  • Ketoconazole, itraconazole: làm tăng nồng độ alfuzosin trong huyết tương và tăng tác dụng không mong muốn.
  • Clarithromycin, erythromycin: làm tăng nồng độ alfuzosin trong huyết tương và tăng tác dụng không mong muốn.

Kết hợp thuốc cần thận trọng:

  • Các thuốc ức chế Phosphodiesterase type 5 (sildenafil, tadalafil, vardenafil): làm tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế, nhất là ở người già.
  • Điều trị nên bắt đầu với liều khuyến cáo thấp nhất và điều chỉnh liều từ từ nếu cần thiết.

Kết hợp thuốc cần cân nhắc:

  • Các thuốc điều trị cao huyết áp ngoại trừ thuốc chẹn alpha: làm tăng hiệu quả hạ huyết áp. Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
  • Nitrates, nitrites và các thuốc liên quan (isosorbide dinitrate, isosorbide, linsidomine, moisidomine, nicorandil, nitroglycerin): làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt là hạ áp tư thế.

Lái xe và vận hành máy móc

Cần lưu ý những người vận hành máy móc, tàu xe về nguy cơ hạ huyết áp tư thế (hạ huyết áp khi chuyển sang tư thế đứng, đôi khi kèm theo chóng mặt), cảm giác chóng mặt, mệt mỏi hoặc rối loạn thị giác, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu Xatral XL 10mg được không?

Xatral XL 10mg không dùng cho phụ nữ. Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Tình trạng quá liều

  • Nếu bạn dùng quá liều chỉ định Xatral XL 10mg, viên nén phóng thích kéo dài, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ ngay. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện ở tư thế nằm.
  • Xử trí tụt huyết áp nên được đặt ra. Do khả năng gắn kết với protein cao nên alfuzosin rất khó bị thẩm tách.

Dược lực học

  • Alfuzosin là một dẫn xuất của quinazoline có tác dụng khi dùng đường uống. Là một đối kháng chọn lọc hậu xy-náp trên thụ thể alpha-1 adrenergic. Nghiên cứu dược lý học in vitro xác nhận tính chọn lọc của alfuzosin trên các thụ thể alpha-1 adrenergic tại tuyến tiền liệt, tam giác bàng quang và niệu đạo.
  • Thông qua tác dụng trực tiếp trên cơ trơn của mô tuyến tiền liệt, các thuốc chẹn alpha làm giảm sự tắc nghẽn xuôi dòng ở bàng quang. Nghiên cứu in vivo ở động vật cho thấy rằng alfuzosin làm giảm áp lực niệu đạo và do vậy làm giảm sức đề kháng lên niệu dòng khi đi tiểu. Nghiên cứu trên chuột còn ý thức cho thấy tác động của thuốc trên áp lực niệu đạo nhiều hơn là trên huyết áp.

Dược động học

  • Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương khoảng 90%. Alfuzosin chuyển hóa phần lớn ở gan, thải trừ qua thận chỉ 11% dưới dạng hợp chất không bị thay đổi.
  • Hầu hết các thành phần chuyển hóa (không hoạt tính) được thải qua phân (75 – 90%)
  • Đặc tính dược động học của alfuzosin không thay đổi trong trường hợp suy tim mạn.

Đóng gói

  • Hộp 30 viên (1 vỉ x 30 viên)

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Để thuốc ngoài tầm nhìn và tầm tay của trẻ em.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu Xatral XL 10mg có giá bao nhiêu?

Thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu Xatral XL 10mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA

Mua thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu Xatral XL 10mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu Xatral XL 10mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Avodart Hộp 30 viên

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)