#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Zaromax 500 | Hộp 30 viên
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Zaromax 500 | Hộp 30 viên
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Zaromax 500 | Hộp 30 viên
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Zaromax 500 | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Zaromax 500 | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Zaromax 500


Thành phần

Azithromycin ( dưới dạng Azithromycin dihydrat) 500mg


Công dụng

Trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và mô mềm,...


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Zaromax 500 là thuốc gì?

Zaromax 500 có thành phần chính là Azithromycin dihydrat tương đương 500 mg azithromycin, được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp và nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis.

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Azitnic 500 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Hậu Giang, được bán trên thị trường dưới dạng  hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Zaromax 500
Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Zaromax 500

Thành phần thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Zaromax 500

  • Thành phần hoạt chất: Azithromycin dihydrat tương đương 500 mg azithromycin
  • Thành phần tá dược: Dicalci phosphat, HPMC K4M, tinh bột biến tính, croscarmellose sodium, magnesi stearat, natri lauryl sulfat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, talc.
Thành phần thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Zaromax 500
Thành phần thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Zaromax 500

Công dụng (Chỉ định) của thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Zaromax 500

  • Azithromycin được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm; trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi, trong nhiễm khuẩn răng miệng, trong nhiễm khuẩn da và mô mềm, trong viêm tai giữa cấp tính và trong nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang, viêm hầu họng/viêm amiđan.
  • Azithomycin được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis. Azithromycin còn được chỉ định điều trị bệnh hạ cam (chancroid) do Haemophilus ducreyi, và nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae không đa kháng; không chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đồng thời với Treponema pallidum.
  • Có thể dùng đơn độc azithromycin hoặc cùng với rifabutin để phòng nhiễm Mycobacterium avium-intracellidare complex (MAC), là tình trạng nhiễm khuẩn cơ hội thường gặp ở những bệnh nhân nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) giai đoạn tiến triển.
  • Chỉ định dùng phối hợp azithromycin với ethambutol để điều trị nhiễm MAC lan tỏa (DMAC) ở bệnh nhân nhiễm HIV giai đoạn tiến triển.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Zaromax 500
Công dụng (Chỉ định) của thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Zaromax 500

Liều dùng và cách dùng thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Zaromax 500

  • Azithromycin được uống một liều duy nhất trong ngày. Thời gian dùng thuốc để điều trị nhiễm khuẩn được trình bày dưới đây. Có thể uống azithromycin viên nén cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Người lớn: Để điều trị những bệnh lây truyền qua đường tình dục gây ra bởi Chlamydia trachomatis, Haemophilus ducreyi, uống liều duy nhất 1000 mg. Với Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm, liều khuyến cáo là 1000 mg hoặc 2000 mg azithromycin dùng đồng thời với 250 mg hoặc 500 mg ceftriaxon theo các hướng dẫn điều trị lâm sàng. Đối với bệnh nhân dị ứng với penicilin và/hoặc cephalosporin, người kê toa cần tham khảo các hướng dẫn điểu trị.
  • Để dự phòng nhiễm MAC: ở bệnh nhân nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV), dùng liều 1200 mg mỗi tuần một lần.
  • Để điều trị nhiễm DMAC: ở bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển, nên dùng liều 600 mg, ngày một lần. Nên dùng phối hợp azithromycin với các chất chống mycobacterium khác có hoạt tính chống MAC in vitro, như ethambutol với liều đã được chấp thuận.
  • Với các chỉ định khác mà có thể dùng thuốc qua đường uống, dùng liều tổng cộng là 1500 mg, chia làm 3 ngày, mỗi ngày 500 mg. Có thể thay thế bằng cách với tổng liều như vậy nhưng dùng trong 5 ngày, 500 mg trong ngày 1, sau đó là 250 mg/ngày/ từ ngày 2 đến ngày 5.
  • Trẻ em: Tổng liều tối đa được khuyến cáo cho bất kỳ điều trị nào trên trẻ em là 1500 mg.Chỉ dùng viên nén azithromycin cho trẻ em cân nặng trên 45 kg.
  • Người cao tuổi: Dùng liều giống như người lớn. Bệnh nhân cao tuổi có thể dễ bị loạn nhịp xoắn đỉnh hơn so với bệnh nhân trẻ hơn (xem mục cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
  • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (GFR 10-80 ml/phút). Thận trọng khi dùng azithromycin cho bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 10 ml/phút) (xem mục cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc và mục Đặc tính dược động học).
  • Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình được sử dụng liều giống như đối với bệnh nhân có chức năng gan bình thường (xem mục cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).

Liều dùng và cách dùng

  • Chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với azithromycin, erythromycin, với bất kỳ kháng sinh nào thuộc họ macrolid hay ketolid, hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong mục Thành phần công thức thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Quá mẫn
  • Nhiễm độc gan
  • Hẹp môn vị phì đại ở trẻ nhỏ
  • Tiêu chảy do Clostridium difficile
  • Suy thận
  • Kéo dài khoảng QT
  • Nhược cơ

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Bệnh nấm Candida và viêm âm đạo.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ (hiếm khi tử vong) (xem mục cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
  • Rối loạn tâm thần: Trạng thái hung hăng, căng thẳng, quá khích, và lo âu.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, co giật, nhức đầu, tăng vận động, giảm cảm giác, dị cảm, ngủ gà, và ngất. Hiếm có báo cáo về thay đổi và/hoặc mất vị giác/khứu giác.
  • Rối loạn tai và tai trong: Điếc, ù tai, giảm thính lực, chóng mặt.
  • Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất đã được thông báo. Hiếm có báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
  • Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp.
  • Rối loạn tiêu hóa: Nôn/tiêu chảy (hiếm khi dẫn đến mất nước), khó tiêu, táo bón, viêm đại tràng giả mạc, viêm tụy, và báo cáo về thay đổi màu sắc lưỡi (hiếm gặp).
  • Rối loạn gan mật: Viêm gan và vàng da do tắc mật đã được báo cáo, cũng như hiếm có báo cáo về hoại tử gan và suy gan, mà hiếm khi dẫn đến tử vong (xem mục cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc, Nhiễm độc gan).
  • Rối loạn da và mô dưới da: Các phản ứng dị ứng bao gồm ngứa, phát ban, nhạy cảm với ánh sáng, phù, mề đay, và phù mạch. Hiếm có báo cáo về các phản ứng da nghiêm trọng bao gồm hồng ban đa dạng, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), hội chứng Stevens-Johnson (SJS), và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) và phản ứng thuốc gây tăng bạch cầu ái toan ưa eosin và triệu chứng toàn thân (DRESS).
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ và suy thận cấp.
  • Rối loạn chung: Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc kháng acid: Ở bệnh nhân được cho dùng cả azithromycin và thuốc kháng acid, không nên dùng cùng một lúc cả hai thuốc này.
  • Cetirizin: Không có tương tác dược động học và không có thay đổi một cách có ý nghĩa về khoảng QT.
  • Digoxin: Dùng đồng thời các kháng sinh họ macrolid kể cả azithromycin với cơ chất của p – glycoprotein, như digoxin, được báo cáo là làm tăng nồng dộ cơ chất của p – glycoprotein trong huyết thanh. .
  • Các thuốc có nguồn gốc cựa lõa mạch (ergot): Có thể xảy ra tương tác giữa azithromycin và các thuốc có nguồn gốc cựa lõa mạch (ergot) (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
  • Zidovudin: Việc dùng azithromycin làm tăng nồng độ của zidovudin phosphorylat, chất chuyển hóa có hoạt tính lâm sàng, trong các tế bào bạch cầu đơn nhân ở máu ngoại vi.
  • Atorvastatin: Đã có báo cáo sau khi thuốc lưu hành về các trường hợp bị tiêu cơ vân trên bệnh nhân dùng đồng thời azithromycin và nhóm statin.
  • Carbamazepin: Trong một nghiên cứu về tương tác dược động học ở người tình nguyện khoẻ mạnh, không quan sát thấy azithromycin có ảnh hưởng đáng kể lên nồng độ carbamazepin hoặc các chất chuyển hóa của nó trong huyết tương ở bệnh nhân đang dùng đồng thời azithromycin.
  • Thuốc uống chống đông máu đường uống nhóm coumarin: Sau khi thuốc lưu hành, đã nhận được thông báo về tác dụng chống đông tăng lên sau khi dùng đồng thời azithromycin và thuốc uống chống đông máu đường uống nhóm coumarin.
  • Cyclosporin: Cần thận trọng trước khi xem xét dùng đồng thời các thuốc này. Nếu cẩn thiết phải dùng đổng thời các thuốc này thì nồng độ cyclosporin cần được theo dõi và điều chỉnh liều theo đó.

Lái xe và vận hành máy móc

Không có bằng chứng nào cho thấy azithromycin có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, co giật, hoa mắt, buồn ngủ và ngất đã được báo cáo khi dùng azithromycin có thể làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Zaromax 500 trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú được không?

  • Chỉ nên dùng azithromycin trong thời kỳ mang thai nếu thật sự cần thiết.
  • Azithromycin được báo cáo là bài tiết qua sữa mẹ, nhưng chưa có nghiên cứu lâm sàng đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ cho con bú về các đặc tính dược động học của việc bài tiết azithromycin qua sữa mẹ. Cần thận trọng khi cho phụ nữ cho con bú dùng azithromycin.

Xử trí khi quá liều

  • Các tác dụng không mong muốn khi dùng với liều cao hơn liều khuyến cáo cũng tương tự như khi dùng với liều bình thường.
  • Trong trường hợp quá liều, các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ chung được chỉ định theo yêu cầu.

Dược động học

  • Hấp thu: Thuốc đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2-3 giờ.
  • Phân bố:Nồng độ của azithromycin được giải phóng trong giai đoạn thực bào hoạt động cao hơn là ở giai đoạn tế bào thực bào chưa được kích thích, ở các mô hình trên động vật, tình trạng này dẫn đến nồng độ cao của azithromycin được đưa đến vị trí nhiễm khuẩn.
  • Chuyển hóa: Phần lớn azithromycin có mặt trong cơ thể thải trừ qua mật ở dạng không chuyển hóa. Hiện chưa có nghiên cứu in vitro và in vivo đánh giá chuyển hóa của azithromycin được thực hiện.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương liên quan chặt chẽ với thời gian bán thải ở mô, khoảng từ 2 đến 4 ngày. Đường thải trừ qua mật là đường thải trừ chủ yếu của azithromycin đối với dạng thuốc chưa biến đổi sau khi dùng qua đường uống.

Đóng gói

Hộp 3 vỉ x10 viên.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Zaromax 500 có giá bao nhiêu?

Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Zaromax 500 có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Zaromax 500 ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Zaromax 500 được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Azithromycin 250 Hộp 60 viên

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)