#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị đau thắt ngực Trimpol MR | Hộp 60 viên
Thuốc trị đau thắt ngực Trimpol MR | Hộp 60 viên
Thuốc trị đau thắt ngực Trimpol MR | Hộp 60 viên
Thuốc trị đau thắt ngực Trimpol MR | Hộp 60 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị đau thắt ngực Trimpol MR | Hộp 60 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị đau thắt ngực Trimpol MR


Thành phần

Trimetazidine dihydrochloride 35mg


Công dụng

Trị đau thắt ngực


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Polfarmex S.A


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 6 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Trimpol MR là thuốc gì?

Trimpol MR có thành phần hoạt chất chính là Trimetazidine 35mg. Thuốc được bào chế dưới dạng bào chế phóng thích kéo dài giúp hoạt chất được phóng thích từ từ trong một thời gian dài. Trimpol MR được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực

Thuốc trị đau thắt ngực Trimpol MR được sản xuất bởi Công ty Polfarmex S.A, đóng gói theo quy cách hộp 6 vỉ x 10 viên.

Trimpol MR là thuốc gì?
Trimpol MR là thuốc gì?

Thành phần của thuốc trị đau thắt ngực Trimpol MR

  • Hoạt chất: Trimetazidine 35mg
  • Tá dược: natri nhôm silicat, paraffin, hydroxy-propyl cellulose, magnesi stearat,…
Thành phần của thuốc trị đau thắt ngực Trimpol MR
Thành phần của thuốc trị đau thắt ngực Trimpol MR

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị đau thắt ngực Trimpol MR

Trimpol MR được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ, hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị đau thắt ngực Trimpol MR
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị đau thắt ngực Trimpol MR

Cách dùng và liều dùng Trimpol MR

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, ngày 2 lần, vào bữa sáng và bữa tối.

Liều dùng

01 viên 35 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn.

Sử dụng thuốc cho các đối tượng đặc biệt

Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30-60] ml/phút)

  • Liều dùng khuyến cáo là 01 viên 35 mg dùng buổi sáng, dùng cùng bữa ăn.

Bệnh nhân cao tuổi

  • Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm với hoạt chất trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
  • Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.

Trẻ em

  • Mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc chứa hoạt chất trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Thuốc Trimpol MR chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất trimetazidin hoặc bất cứ tá được nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.

  • Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thuốc thường được khuyến cáo không dùng trong thời kỳ cho con bú.
  • Trimpol MR không được chỉ định để điều trị cơn đau thắt ngực cũng như để điều trị đầu tay nhồi máu cơ tim hoặc cơn đau thắt ngực không ổn định trong giai đoạn tiền bệnh viện và trong những ngày đầu nhập viện.
  • Trong trường hợp xuất hiện cơn đau thắt ngực, phải đánh giá lại bệnh tim mạch vành và xem xét lại sự thích hợp của phương pháp điều trị (điều trị bằng thuốc và có thể phải tái thông mạch máu).
  • Trimpol MR có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
  • Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững, cần ngay lập tức ngừng sử dụng Trimpol MR.
  • Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi ngừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
  • Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp.

Cần thận trọng khi kê đơn Trimpol MR cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như:

  • Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.
  • Bệnh nhân trên 75 tuổi.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) của thuốc

Thường gặp, ADR >1/100

  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
  • Da và mô dưới da: Mẩn ngứa, mày đay.
  • Toàn thân: Suy nhược.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Tim mạch: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh. Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.

Tương tác với các thuốc khác

  • Không có tài liệu về tương tác giữa Trimetazidin với các thuốc khác hoặc thực phẩm.
  • Trimetazidin có thể được sử dụng đồng.thời với heparin, calciparine, thuốc chống đông đường uống, thuốc điều trị các rối loạn chuyển hóa lipid, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh canxi, digitalis glycoside.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trimpol MR có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị đau thắt ngực Trimpol MR được không?

Thời kỳ mang thai

  • Không có dữ liệu về việc sử dụng trimetazidin cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hay gián tiếp lên khả năng sinh sản.
  • Để phòng ngừa, tốt hơn hết là không dùng trimetazidin trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

  • Chưa rõ liệu trimetazidin có bài tiết qua sữa mẹ hay không nên không thể loại trừ nguy cơ gây ra cho trẻ sơ sinh.
  • Trimetazidin không nên dùng trong thời kỳ cho con bú.

Dược lực học

Hoạt chất trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.

Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, hoạt chất trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Thuốc chứa hoạt chất trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống, Trimetazidin được hấp thu qua đường tiêu hóa dạ dày ruột. Nồng độ cực đại của thuốc trong huyết tương đạt được khoảng 5 giờ sau khi dùng thuốc. Nồng độ bền vững của thuốc trong huyết tương được đạt được sau 60 giờ và duy trì trong suốt quá trình điều trị. Chưa thấy tương tác giữa thuốc với thực phẩm.

Phân bố

Tỷ lệ của Trimetazidine gắn với protein huyết tương khoảng 16%. Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô, thể tích phân bố của thuốc là 4,8 I/kg.

Chuyển hóa

Thuốc không chuyển hóa qua gan.

Thải trừ

Trimetazidin được bài tiết chủ yếu là trong nước tiểu, dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình là 7 giờ.

Bảo quản

Không bảo quản trên 30°C.

Đóng gói

Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Thuốc trị đau thắt ngực Trimpol MR có giá bao nhiêu?

Thuốc trị đau thắt ngực Trimpol MR có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA

Mua thuốc trị đau thắt ngực Trimpol MR ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc trị đau thắt ngực Trimpol MR được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị đau thắt ngực Vastarel MR Hộp 60 viên

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)