#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc kháng sinh Zinnat 125mg | Hộp 10 viên
Thuốc kháng sinh Zinnat 125mg | Hộp 10 viên
Thuốc kháng sinh Zinnat 125mg | Hộp 10 viên
Thuốc kháng sinh Zinnat 125mg | Hộp 10 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc kháng sinh Zinnat 125mg | Hộp 10 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Zinnat 125mg


Thành phần

cefuroxime 125mg


Công dụng

Điều trị nhiễm khuẩn


Nơi sản xuất (quốc gia)

Anh


Nhà sản xuất / nhập khẩu

GlaxoSmithKline


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 01 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Zinnat 125mg là thuốc gì?

Zinnat 125mg là kháng sinh chứa tiền chất dạng uống của cefuroxime được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Zinnat 125mg được sản xuất bởi GlaxoSmithKline (Anh), được bán trên thị trường dưới dạng 01 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Kháng sinh Zinnat tablets 125mg
Kháng sinh Zinnat tablets 125mg

Thành phần của Zinnat 125mg

  • Hoạt chất: Mỗi viên chứa 250mg cefuroxime (dạng cefuroxime axetil).
  • Tá dược: Microcrystalline Cellulose; Croscarmellose Sodium type A; Sodium Lauryl Sulphate; Hydrogenated Vegetable Oil; Colloidal Sillicon Dioxide; Hypromellose; Propylene Glycol; Methyl parahydroxybenzoate; Propyl parahydroxybenzoate và Opaspray M-1-7120 J.
Thành phần Kháng sinh Zinnat tablets 125mg
Thành phần Kháng sinh Zinnat tablets 125mg

Công dụng của Zinnat 125mg (Chỉ định)

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ví dụ nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
  • Nhiễm khuẩn niệu – sinh dục như viêm thận-bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt bệnh mủ da và chốc lở.
  • Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
  • Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa tiếp theo bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Công dụng Kháng sinh Zinnat tablets 125mg
Công dụng Kháng sinh Zinnat tablets 125mg

Liều dùng của Zinnat 125mg

  • Một đợt điều trị thường là 7 ngày (trong phạm vi từ 5 đến 10 ngày).
  • Nên uống ZINNAT sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu.

Người lớn

Hầu hết các nhiễm khuẩn 250mg x 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 125mg x 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nhẹ đến vừa như viêm phế quản 250mg x 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng hơn hoặc nghi ngờ viêm phổi 500mg x 2 lần/ngày
Viêm thận-bể thận 250mg x 2 lần/ngày
Lậu không biến chứng Liều duy nhất 1g
Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi 500mg x 2 lần/ngày trong 20 ngày

Điều trị tiếp nối:

Viêm phổi:

  • 1.5g ZINACEF x 3 hoặc x 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 – 72 giờ, tiếp theo dùng ZINNAT (cefuroxime axetil) đường uống 500mg x 2 lần/ngày trong 7 – 10 ngày.

Những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn:

  • 750mg ZINACEF x 3 hoặc x 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 – 72 giờ, tiếp theo dùng ZINNAT (cefuroxime axetil) đường uống 500mg x 2 lần/ngày trong 5 – 10 ngày.
  • Thời gian điều trị cả đường tiêm truyền và đường uống được xác định bởi mức độ nặng của nhiễm khuẩn và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Trẻ em:

Hầu hết các nhiễm khuẩn 125mg (1 viên 125 mg) x 2 lần/ngày, tối đa tới 250mg/ngày.
Trẻ em từ hai tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc khi bị những bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn 250mg (1 viên 250mg hoặc 2 viên 125mg) x 2 lần/ngày, tối đa 500mg/ngày.

Viên nén ZINNAT không nên nghiền nát và do đó không thích hợp để điều trị những bệnh nhân như trẻ còn nhỏ, những người khồng thể nuốt được viên thuốc. Có thể cho trẻ uống ZINNAT hỗn dịch. Không có kinh nghiệm dùng ZINNAT cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.

Suy thận

  • Cefuroxime chủ yếu được thải trừ qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxime để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt (xem bảng dưới đây).
Độ thanh thải Creatinine T (giờ) Liều khuyến cáo
> 30mL/phút 1.4 – 2.4 Không cần thiết điều chỉnh liều (liều chuẩn 125mg đến 500mg x 2 lần/ngày)
10 – 29mL/phút 4.6 Liều chuẩn của từng người mỗi 24 giờ
< 10mL/phút 16.8 Liều chuẩn của từng người mỗi 48 giờ
Trong khi thẩm phân máu 2 – 4 Nên dùng thêm một liều chuẩn của từng người ở cuối giai đoạn thẩm phân

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh nhóm cephalosporin.

Lưu ý khi sử dụng Zinnat 125mg (Cảnh báo và thận trọng)

  • Cần thận trọng đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với các penicillin hoặc các beta-lactam khác.
  • Có thể gây phát triển quá mức nấm Candida. Sử dụng kéo dài có thể gây phát triển quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm khác (ví dụ Enterococci và Clostridium difficile), khi đó có thể cần ngừng điều trị.
  • Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh, và có thể có mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy điều quan trọng là phải cân nhắc chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu xảy ra tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.
  • Đã gặp phản ứng Jarisch-Herxheimer sau khi dùng ZINNAT để điều trị bệnh Lyme. Đó là kết quả trực tiếp từ hoạt tính diệt khuẩn của ZINNAT đối với vi khuẩn gây bệnh Lyme, là xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi.
  • Trong liệu trình điều trị tiếp nối thời điểm chuyển sang điều trị đường uống được xác định bởi mức độ nặng của nhiễm khuẩn, tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh liên quan. Nếu không có cải thiện lâm sàng trong vòng 72 giờ, cần tiếp tục liệu trình điều trị bằng đường tiêm truyền.
  • Đề nghị tham khảo thông tin kê toa thích hợp của cefuroxime natri trước khi bắt đầu liệu trình điều trị tiếp nối.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:

  • Phổ biến: Phát triển quá mức nấm Candida

Rối loạn hệ máu và bạch huyết:

  • Phổ biển: Tăng bạch cầu ái toan
  • Không phổ biến: Xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (đôi khi giảm nặng)
  • Rất hiếm: Thiếu máu tan máu
  • Cephalosporin là một nhóm thuốc dễ được hấp thu trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể kháng thuốc tạo ra xét nghiệm Coombs dương tính (có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo) và rất hiếm thiếu máu tan máu.

Rối loạn hệ miễn dịch:

  • Không phổ biến: Nổi ban
  • Hiếm gặp: Mày đay, ngứa
  • Rất hiếm: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Phổ biến: Đau đầu, chóng mặt

Rối loạn hệ tiêu hóa:

  • Phổ biến: Rối loạn tiêu hóa gồm tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
  • Không phổ biến: Nôn
  • Hiếm: Viêm đại tràng giả mạc (xem phần Cảnh báo và thận trọng)

Rối loạn hệ gan mật:

  • Phổ biến: Tăng thoáng qua các men gan [ALT (SGPT), AST (SGOT), LDH].
  • Rất hiếm: Vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Rất hiếm: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hoại tử ngoại ban)

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Những thuốc làm giảm độ acid của dịch vị có thể làm giảm sinh khả dụng của thuốc so với sinh khả dụng khi đói và có chiều hướng làm mất tác dụng hấp thu tăng cường sau bữa ăn.
  • Có thể ảnh hưởng tới hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến giảm tái hấp thu estrogen, và làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai dường uống được dùng kết hợp.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C

Lái xe

Vì thuốc có thể gây chóng mặt nên cảnh báo bệnh nhân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng Zinnat 125mg được không?

  • Không có bằng chứng thực nghiệm về tác dụng bệnh lý phôi hoặc sinh quái thai do ZINNAT gây ra nhưng cũng như những thuốc khác, nên thận trọng khi sử dụng trong những tháng đầu của thai kỳ.
  • Cefuroxime được tiết vào sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi dùng ZINNAT cho những người mẹ đang cho con bú.

Đóng gói

Hộp 01 vỉ x 10 viên

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Quá liều Zinnat 125mg

Các dấu hiệu và triệu chứng

  • Quá liều các cephalosporin có thể gây ra kích thích não dẫn đến co giật.

Điều trị

  • Nồng độ cefuroxime trong huyết thanh có thể giảm bằng thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.

Dược động học

Hấp thu

  • Sau khi uống, ZINNAT được hấp thu chậm từ đường tiêu hóa và bị thủy phân nhanh trong niêm mạc ruột và trong máu để giải phóng cefuroxime vào vòng tuần hoàn.
  • Hấp thu tối ưu xảy ra khi thuốc được uống ngay sau khi ăn.
  • Sau khi uống viên nén ZINNAT nồng độ đỉnh trong huyết thanh (2.9mg/l đối với liều 125mg, 4.4mg/l đối với liều 250mg, 7.7mg/l đối với liều 500mg và 13.6mg/l đối với liều 1g) xuất hiện gần 2.4 giờ sau khi thuốc được uống với thức ăn.

Phân bố

  • Liên kết protein được ghi nhận khác nhau là từ 33 đến 50% phụ thuộc vào phương pháp sử dụng.

Chuyển hóa

  • Cefuroxime không chuyển hóa.

Thải trừ

  • Thời gian bán thải trong huyết thanh là trong khoảng 1 – 1.5 giờ.
  • Cefuroxime được thải trừ bằng lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận. Sử dụng đồng thời với probenecid làm tăng khoảng 50% diện tích dưới đường cong của nồng độ huyết thanh trung bình theo thời gian.

Mua Zinnat 125mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay Zinnat 125mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc kháng sinh Augmentin 500mg/62.5mg | Hộp 12 gói

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    Mã sản phẩm

    VT0729


    Hạn sử dụng

    Trên 6 tháng


    Tình trạng

    Còn hàng


    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)