#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc lợi tiểu, trị phù Urostad 40 | Hộp 50 viên
Thuốc lợi tiểu, trị phù Urostad 40 | Hộp 50 viên
Thuốc lợi tiểu, trị phù Urostad 40 | Hộp 50 viên
Thuốc lợi tiểu, trị phù Urostad 40 | Hộp 50 viên
Thuốc lợi tiểu, trị phù Urostad 40 | Hộp 50 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc lợi tiểu, trị phù Urostad 40 | Hộp 50 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc lợi tiểu, trị phù Urostad 40


Thành phần

Furosemid


Công dụng

Điều trị phù phổi cấp


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Stellapharm


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 5 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Urostad 40 là thuốc gì?

Urostad 40 có thành phần hoạt chất chính là Furosemide 40mg. Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp khi có tổn thương thận, tăng calci huyết, trị phù phổi cấp; phù do tim, gan, thận và các loại phù khác.

Thuốc lợi tiểu, trị phù Urostad 40 được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Stellapharm, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 05 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc lợi tiểu, trị phù Urostad 40
Thuốc lợi tiểu, trị phù Urostad 40

Thành phần thuốc lợi tiểu, trị phù Urostad 40

  • Thành phần hoạt chất: Furosemide 40mg.
  • Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột tiền hồ hóa, talc, colloidal silica khan, magnesi stearat.
Thành phần thuốc lợi tiểu, trị phù Urostad 40
Thành phần thuốc lợi tiểu, trị phù Urostad 40

Công dụng (Chỉ định) của thuốc lợi tiểu, trị phù Urostad 40

  • Phù phổi cấp; phù do tim, gan, thận và các loại phù khác.
  • Tăng huyết áp khi có tổn thương thận.
  • Tăng calci huyết.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc lợi tiểu, trị phù Urostad 40
Công dụng (Chỉ định) của thuốc lợi tiểu, trị phù Urostad 40

Cách dùng – Liều dùng

  • Urostad 40 được dùng bằng đường uống.
  • Phù: Liều uống bắt đàu thường dùng là 40 mg/ngày. Điều chỉnh liều nếu thấy cần thiết tùy theo đáp ứng. Trường hợp phù nhẹ có thể dùng liều 20 mg/ngày hoặc 40 mg cách ngày. Một vài trường hợp có thế tăng liều lên 80mg hoặc hơn nữa, chia làm 1 hoặc 2 làn trong ngày. Trường hợp nặng, có thể phải điều chỉnh liều tăng dàn đến 600 mg/ngày.
  • Với trẻ em, liều thường dùng đường uống là 1 – 3 mg/kg/ngày, đến tối đa 40 mg/ngày.
  • Tăng huyết áp: Furosemide không phải là thuốc chính để điều trị bệnh tăng huyết áp và có thể phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp ở người có tổn thương thận.
  • Liều dùng đường uống là 40 – 80 mg/ngàỵ, dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
  • Tăng calci huyết: 120 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
  • Người cao tuổi: Có thể dễ nhạy cảm với tác dụng của thuốc hơn so với liều thường dùng ở người lớn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với furosemide và với các dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid điều trị đái tháo đường.
  • Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.
  • Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiểu khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.
  • Urostad 40 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phân hay kém hấp thu glucose-galactose.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao (chiếm 95% trong số phản ứng có hại). Hay gặp nhất là mất cân bằng điện giải (5% người bệnh đã điều trị), điều này xảy ra chủ yẽu ở người bệnh giảm chức năng gan và với người bệnh suy thận khi điều trị liều cao kéo dài. Một số trường hợp nhạy cảm ánh sáng cũng đã được báo cáo.

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

  • Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp điều trị liều cao, hạ huyết áp thế đứng.
  • Chuyến hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)

  • Máu: Giảm bạch càu, giảm tiểu câu, mất bạch cầu hạt.
  • Da: Ban da, viêm mạch, dị cảm.
  • Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu.
  • Tai: Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).

Tương tác với các thuốc khác

  • Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng furosemide phối hợp với các thuốc sau:
  • Cephalothin, cephaloridin: Tăng độc tính cho thận.
  • Muối lithi: Tăng nồng độ lithi huyết, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được lithi huyết chặt chẽ.
  • Aminoglycozid: Tăng độc tính cho tai và thận. Nên tránh dùng cùng lúc.
  • Glycozid tim: Tăng độc tính do hạ K+ huyẽt. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
  • Thuốc kháng viêm không steroid: Giảm tác dụng lợi tiểu.
  • Corticosteroid: Tăng thải K+.
  • Các thuốc điêu trị đái tháo đường: Nguy cơ gây tăng glucose huyẽt. Cần theo dõi và điều chỉnh liều thuốc điều trị đái tháo đường.
  • Thuốc giãn cơ không khử cực: Tăng tác dụng giãn cơ.
  • Thuốc chống đông: Tăng tác dụng chống đông.
  • Cisplatin: Tăng độc tính thính giác. Nên tránh dùng cùng lúc.
  • Các thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều.
  • Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chẽ enzym chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.

Tình trạng quá liều

Triệu chứng

  • Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm: Đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, hạ huyết áp, chán ăn, mạch nhanh.

Điều trị

  • Bù lại lượng nước và điện giải đã mất.

Lái xe và vận hành máy móc

Khuyến cáo bệnh nhân thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng, đau đầu.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc lợi tiểu, trị phù Urostad 40 được không?

Phụ nữ có thai

  • Thiazid, các thuốc lợi tiểu dẫn chất thiazid và các thuốc lợi tiểu quai đều qua hàng rào nhau thai vào thai nhi và gây rối loạn nước và chất điện giải cho thai nhi. Với thiazid và dẫn chất, nhiều trường hợp giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh đã được báo cáo. Nguy cơ này cũng xuất hiện sau khi sử dụng thuốc lợi tiểu quai như furosemide và bumetamid.
  • Vì vậy, trong 3 tháng cuối thai kỳ, thuốc chỉ được dùng khi không có thuốc thay thế, và chỉ với liều thấp nhất trong thời gian ngắn.

Phụ nữ cho con bú

  • Dùng furosemide trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chấ tiết sữa. Trường hợp này nên ngừng cho con bú.

Dược lý

  • Furosemide là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng.
  • Tác dụng lợi tiểu của thuốc mạnh, do đó kéo theo tác dụng hạ huyết áp, nhưng thường yếu.

Dược lực học

  • Furosemide là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng. Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, vì vậy được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai. Cơ chế tác dụng chủ yếu của furosemide là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Cũng có sự tăng đào thải Ca++ và Mg++.
  • Tác dụng lợi tiểu của thuốc mạnh, do đó kéo theo tác dụng hạ huyết áp, nhưng thường yếu. Ở người bệnh phù phổi, turosemide gây tăng thể tích tĩnh mạch, do đó làm giảm huyết áp tiền gánh cho thất trái trước khi thấy rõ tác dụng lợi tiểu.

Dược động học

  • Furosemide hấp thu tốt qua đường uống, tác dụng lợi tiểu xuất hiện nhanh sau vài giờ, đạt nồng độ tối đa sau 1 – 2 giờ và duy trì tác dụng từ 4 – 6 giờ. Tác dụng chống tăng huyết áp kéo dài hơn. Với người bệnh phù nặng, sinh khả dụng của thuốc giảm, có thể do ảnh hưởng trực tiếp của việc giảm hấp thu đường tiêu hóa. Sự hấp thu của furosemide có thể kéo dài và có thể giảm bởi thức ăn.
  • Một phần ba lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua thận, phần còn lại thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng không chuyển hóa, thuốc thải trừ hoàn toàn trong 24 giờ. Furosemide qua được hàng rào nhau thai và vào trong sữa mẹ.

Quy cách đóng gói

Vỉ 10 viên. Hộp 5 vỉ.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc lợi tiểu, trị phù Urostad 40 có giá bao nhiêu?

Thuốc lợi tiểu, trị phù Urostad 40 có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA

Mua thuốc lợi tiểu, trị phù Urostad 40 ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc lợi tiểu, trị phù Urostad 40 được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc lợi tiểu Diurefar 40mg l Hộp 120 viên

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)