#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan | Hộp 30 viên
Thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan | Hộp 30 viên
Thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan | Hộp 30 viên
Thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!
28,000

Thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan | Hộp 30 viên

28,000

Khuyến mãi hot

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan


Thành phần

Calci 500 mg; Cholecalciferol 125 IU


Công dụng

Ngừa loãng xương, còi xương


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Caldihasan là thuốc gì?

Caldihasan có chứa Calci 500mg và Cholecalciferol (Vitamin D3) 1,25 mg, thuốc có tác dụng phòng và điều trị loãng xương ở người lớn, còi xương ở trẻ em, bổ sung calci và Vitamin D hàng ngày trong giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú hay do chế độ ăn thiếu calci.

Thuốc bổ sung canxi và vitamin D3 Briozcal được sản xuất bởi Lipa Pharmaceuticals Pty (Úc), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan
Thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan

Thành phần của thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan

  • Hoạt chất: Calci carbonat 1250mg tương đương với 500mg calci. Cholecalciferol (Vitamin D3) 1,25 mg tương đương với 125 đơn vị quốc tế (dvqt).
  • Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel M101, Natristarch glycolat, Natri saccharin, Kollidon K30, Magnesi stearat.
Thành phần của thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan
Thành phần của thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan

Công dụng (Chỉ định) của thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan

  • Viên nén Caldihasan chứa Calci carbonat là công thức muối có nồng độ tập trung calci cao nhất, yếu tố cơ bản cấu thành nên xương. Vitamin D3 hỗ trợ sự hấp thu calci vào cơ thể.

  • Phòng và điều trị loãng xương ở người lớn, còi xương ở trẻ em.
  • Bổ sung calci và Vitamin D hàng ngày trong giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú hay do chế độ ăn thiếu calci.

Công dụng (Chỉ định) của thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan
Công dụng (Chỉ định) của thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan

Liều dùng của thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan

  • Người lớn hoặc trẻ em, tùy theo nhu cầu cung cấp calci hàng ngày.
  • Uống 1 – 2 viên/ngày, uống sau khi ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: không dùng Vitamin D quá 400 đvqt/ngày (khoảng 3 viên Caldihasan/ngày).

Không sử dụng thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

  • Những bệnh kèm theo hội chứng tăng calci trong máu (như ở bệnh nhân cường cận giáp, quá liều do vitamin D, u ác tính tiêu xương..), tăng calci niệu nặng, sỏi thận, sỏi niệu, suy thận nặng, loãng xương do bất động, đang điều trị với Vitamin D.

Lưu ý khi sử dụng thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan (Cảnh báo và thận trọng)

  • Sử dụng quá nhiều muối calci có thể dẫn đến tình trạng tăng calci huyết.

  • Cần thông báo cho bác sỹ về tiền sử bệnh, đặc biệt trong các bệnh: rối loạn hệ miễn dịch (sarcoidosis) hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với Vitamin D), suy chức năng thận, tiền sử sỏi thận, bệnh tim, xơ vữa động mạch, bệnh gan, bệnh đường ruột (bệnh Crohn’s, bệnh Whipple’s), chứng thiếu toan dịch vị…

  • Cần theo dõi nồng độ calci trong máu và trong nước tiểu ở bệnh nhân suy thận, tiền sử sỏi thận… hoặc đang sử dụng Vitamin D nếu điều trị lâu dài trên những bệnh nhân này.

  • Vì thuốc có chứa Vitamin D nên việc dùng thêm Vitamin D cần có sự theo dõi y tế để tránh quá liều.

  • Không dùng đồng thời với các chế phẩm thuốc bổ khác chứa calci và Vitamin D.

Tác dụng không mong muốn của thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan (Tác dụng phụ)

  • Dùng thuốc chứa muối calci qua đường uống có thể gây kích ứng hệ tiêu hóa, gây táo bón và khó chịu ở dạ dày.

  • Dùng Vitamin D với liều thông thường hằng ngày thường không gây độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường Vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài, hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường Vitamin D và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci.

  • Tăng calci huyết và nhiễm độc Vitamin D thường gặp một số tác dụng sau:

    – Thần kinh: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.

    – Tiêu hóa: chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt.

    – Tác dụng khác: ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.

Tương tác với các thuốc khác

  • Không nên điều trị đồng thời Caldihasan với cholestyramin hoặc colestypol hydroclorid (vì có thể dẫn đến giảm hấp thu Vitamin D); phenobarbital, phenytoin (tăng chuyển hóa Vitamin D thành những chất không có hoạt tính, giảm hấp thu calci); corticosteroid (cản trở tác dụng của Vitamin D), glycosid trợ tim (độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim).Điều trị đồng thời Vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazid ở những người thiểu năng cận g

  • ử dụng dầu khoáng quá mức cũng có thể cản trở hấp thu Vitamin D qua đường tiêu hóa.

  • Các thuốc ức chế thải trừ calci qua thận: thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.

  • Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.

  • Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.

Lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc được không?

  • Phụ nữ có thai: nếu sử dụng Vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hằng ngày đã được khuyến cáo (liều RDA) cho người mang thai bình thường (400 đvqt/ngày) có thể xảy ra nguy cơ. Vì vậy không nên sử dụng Vitamin D với liều lớn hơn liều RDA cho người mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Vitamin D được bài tiết qua sữa. Không nên dùng thuốc với liều lớn hơn liều RDA.
  • Chỉ nên dùng thuốc để bổ sung thêm Vitamin D và calci nếu khẩu phần ăn không đủ hoặc thiếu tiếp xúc bức xạ tử ngoại.

Tình trạng quá liều

Calci:

  • Triệu chứng: Chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, yếu cơ, rối loạn tinh thần, khát nhiều, đa niệu, nhiễm calci thận, loạn nhịp tim và hôn mê.
  • Xử trí: Truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ nhanh calci và natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,09%. Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta-adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng. Có thể thẩm phân máu, có thể dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị. Theo dõi nồng độ calci trong máu một cách đều đặn.

Cholecalciferol (Vitamin D3):

  • Triệu chứng: Chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn và nôn, táo bón hay tiêu chảy, đa niệu, tiểu đêm, đổ mồ hôi, đau đầu, khát nhiều, ngủ gà, và chóng mặt.
  • Xử trí: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Có thể dùng corticosteroid hoặc các thuốc khác (như furosemid và acid ethacrynic), để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc Vitamin D cấp, thì có thể ngăn hấp thu Vitamin D bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu thuốc đã qua dạ dày, điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đẩy thải trừ Vitamin D qua phân.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng

Đóng gói

Hộp 03 vỉ x 10 viên nén. Vỉ AI-PVC trong

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Calci:

  • lon calci rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích nơron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. lon calci còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.
  • Trên hệ tim mạch: lon calci rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim, đặc biệt qua nút nhĩ thất.
  • Trên hệ thần kinh cơ: Ion calci đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ.

Cholecalciferol (Vitamin D3):

  • Cholecalciferol (Vitamin D3) có chức năng chính là duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng cách tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non, tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu.

Dược động học

Calci:

  • Hấp thu: Calci được hấp thu chủ yếu qua ruột non nhờ cơ chế vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Khoảng 1/3 lượng calci được hấp thu mặc dù tỷ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào chế độ ăn uống và tình trạng ruột non. Vitamin D giúp làm tăng khả năng hấp thu calci.
  • Phân bố và chuyển hóa: 99% lượng calci trong cơ thể được tập trung trong xương và răng, 1% còn lại được phân bố trong dịch nội bào và ngoại bào. Khoảng 50% nồng độ calci trong huyết tương ở dạng ion hóa có hoạt tính sinh lý; khoảng 5% tạo thành phức hợp với phosphat, citrat hoặc anion khác và 45% còn lại được liên kết với protein, chủ yếu là albumin.
  • Thải trừ: Lượng ion calci được thải qua nước tiểu phụ thuộc vào độ lọc cầu thận và tái hấp thu ở ống thận, hơn 98% lượng ion calci lọc qua cầu thận được tái hấp thu vào máu. Một lượng calci đáng kể được thải trừ vào sữa trong thời kỳ cho con bú, một phần thải qua mồ hôi và qua phân.

Cholecalciferol (Vitamin D3):

  • Hấp thu: Cholecalciferol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, chủ yếu từ ruột non.
  • Phân bố và chuyển hóa: Cholecalciferol được hydroxyl hóa ở gan tạo thành 25 – hydroxycholecalciferol. Chất này tiếp tục được hydroxyl hóa ở thận để tạo thành chất chuyển hóa 1,25 – dihydroxycholecalciferol có hoạt tính; đây là chất có vai trò tăng sự hấp thu calci. Phần không được chuyển hóa được lưu trữ trong mô mỡ và cơ.
  • Thải trừ: Cholecalciferol và các chất chuyển hóa của nó được bài xuất chủ yếu qua mật và phân, chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu.

Thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan có giá bao nhiêu?

Thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA

Mua thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc bổ sung Canxi Calcium D Hộp 100 viên

Đặt hàng nhanh  Giao hàng ngay

Thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan | Hộp 30 viên
Thuốc bổ sung canxi và vitamin D Caldihasan | Hộp 30 viên

28,000

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)